Ly hôn thuận tình hết bao nhiêu tiền, cần chuẩn bị những giấy tờ và làm thủ tục nào? Dưới đây là một số thông tin hữu ích để bạn tham khảo.
Ly hôn thuận tình là trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, Tòa án sẽ công nhận thuận tình ly hôn khi xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn. Ngoài ra, Tòa án cũng sẽ dựa trên các căn cứ thỏa thuận về việc phân chia tài sản, trông nom, nuôi dưỡng cũng như giáo dục và chăm sóc con cái sao cho đảm bảo được quyền lợi của vợ và con.
Hồ sơ ly hôn thuận tình gồm những giấy tờ gì?
Hồ sơ ly hôn thuận tình cần có đầy đủ các loại giấy tờ sau:
– Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn
– Bản sao công chứng chứng minh thư nhân dân của cả vợ và chồng
– Bản sao công chứng giấy khai sinh của các con (nếu có con chung)
– Bản sao công chứng sổ hộ khẩu gia đình
– Đơn yêu cầu thuận tình ly hôn theo mẫu đơn có sẵn
Nộp đơn xin ly hôn thuận tình ở đâu?
Đối với các cặp vợ chồng xin ly hôn thuận tình thì có thể nộp đơn ly hôn thuận tình tại Tòa án để được giải quyết theo Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
Tòa án nhân dân cấp huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh nơi vợ chồng bạn cư trú hoặc Tòa án nơi vợ hoặc chồng cư trú sẽ có thẩm quyền giải quyết đơn xin ly hôn thuận tình.
Nơi cư trú ở đây được hiểu là nơi thường xuyên sinh sống.
Ly hôn thuận tình hết bao nhiêu tiền?
Cũng giống như ly hôn đơn phương, ly hôn thuận tình sẽ tốn một khoản phí ly hôn nhất định.
Theo đó, mức phí ly hôn thuận tình phải nộp cho tòa án sẽ là 300.000 đồng theo đúng quy định của pháp luật.
Trong trường hợp 2 vợ chồng có tranh chấp về tài sản thì sẽ phải có mức án phí tương đương. Cụ thể:
– Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch mức phí là 300.000 đồng.
– Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch phí phải nộp là 3.000.000 đồng.
– Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch phí phải nộp sẽ như sau:
+ Từ 6.000.000 đồng trở xuống phí nộp là 300.000 đồng
+ Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng phí phải nộp là 5% giá trị tài sản có tranh chấp.
+ Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng mức phí là 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng.
+ Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng mức phí là 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng.
+ Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng mức phí phải nộp là 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng.
+ Từ trên 4.000.000.000 đồng mức phí phải nộp là 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.