Theo một thống kê cho thấy, Việt Nam có khoảng 60.000 vụ ly hôn mỗi năm, cứ 04 cặp đôi đi đăng ký kết hôn thì sau đó có 01 cặp đôi đưa nhau ra tòa. Thủ tục ly hôn đơn phương (ly hôn theo yêu cầu của một bên) là thông tin được rất nhiều người quan tâm.
Điều kiện ly hôn đơn phương
Theo Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia định 2014, Tòa án sẽ xem xét giải quyết yêu cầu ly hôn của vợ hoặc chồng nếu xét thấy có một trong các căn cứ sau:
– Vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài;
– Vợ hoặc chồng bị Tòa án tuyên bố mất tích;
– Vợ hoặc chồng bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác không thể nhận thức, làm chủ được hành vi, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do vợ, chồng của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
Trong các căn cứ trên, việc “hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài” được hiểu là vợ, chồng không còn yêu thương, chăm sóc nhau, thường xuyên có hành vi đánh đập, xúc phạm đối phương hoặc một trong hai bên có quan hệ ngoại tình…
Lưu ý: Trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì chồng không có quyền yêu cầu ly hôn ngay cả khi có đủ các căn cứ nêu trên.
Hồ sơ ly hôn đơn phương 2018
Nếu có căn cứ để ly hôn đơn phương như nêu trên, vợ hoặc chồng cần chuẩn bị đủ các giấy tờ sau:
– Đơn xin ly hôn (theo mẫu)
– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
– Chứng minh nhân dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực);
– Giấy khai sinh của các con (nếu có con chung, bản sao có chứng thực);
– Sổ hộ khẩu gia đình (bảo sao có chứng thực);
– Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung (nếu có tài sản chung, bản sao có chứng thực).
Trường hợp không giữ Giấy chứng nhận kết hôn thì có thể liên hệ với cơ quan hộ tịch nơi đã đăng ký kết hôn để xin cấp bản sao. Trường hợp không có Chứng minh nhân dân của vợ/chồng thì theo hướng dẫn của Tòa án để nộp giấy tờ tùy thân khác thay thế.
Nộp hồ sơ ly hôn ở đâu?
Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ nêu trên, bạn cần gửi hồ sơ đến Tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi vợ hoặc chồng bạn (bị đơn) đang cư trú.
Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Tòa án sẽ thụ lý giải quyết đơn và ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí.
Án phí ly hôn đơn phương
Tiền án phí ly hôn được nộp tại cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện. Theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, mức án phí ly hôn được quy định như sau:
– Nếu không có tranh chấp về tài sản: 300.000 đồng.
– Nếu có tranh chấp về tài sản: Mức án phí tùy thuộc vào giá trị tài sản tranh chấp. Trong đó:
+ Tài sản từ 06 triệu đồng trở xuống: Án phí là 300.000 đồng;
+ Tài sản trên 06 triệu đồng đến 400 triệu đồng: Án phí là 5% giá trị tài sản;
+ Tài sản trên 800 triệu đồng đến 02 tỷ đồng: Án phí là 36 triệu đồng + 3% phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800 triệu đồng;
+ Tài sản trên 02 tỷ đồng đến 04 tỷ đồng: Án phí là 72 triệu đồng + 2% phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 02 tỷ đồng;
+ Tài sản trên 04 tỷ đồng: Án phí là 112 triệu đồng + 0,01% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 04 tỷ đồng.
Người phải nộp án phí ly hôn là người đơn phương ly hôn (nguyên đơn).