Án phí tranh chấp tài sản khi ly hôn

1: Thế nào là án phí ly hôn ?

Án phí ly hôn là số tiền phải nộp cho Tòa án như là một trong các điều kiện để Tòa án thụ lý hồ sơ vụ việc ly hôn. Án phí ly hôn có thể là án phí sơ thẩm nếu vụ việc được giải quyết tại tòa án sơ thẩm hoặc án phí phúc thẩm nếu vụ việc không dừng lại ở mức sơ thẩm mà được đưa lên Tòa án phúc thẩm.

2: Cơ sở pháp lý quy định án phí ly hôn

Cơ sở pháp lý quy định án phí ly hôn (ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương) là Nghị quyết 326/2016/UBNTVQH14.

3: Án phí ly hôn là bao nhiêu?

3.1 Án phí ly hôn sơ thẩm

  • Vụ án dân sự không có giá ngạch (không yêu cầu Tòa giải quyết tài sản): 300.000 VNĐ
  • Vụ án dân sự có giá ngạch (có yêu cầu giải quyết liên quan đến tài sản):
A Từ 6.000.000 đồng trở xuống 300.000 đồng
B Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5% giá trị tài sản có tranh chấp
C Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000. 000 đồng + 4% của phầngiá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
D Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng
Đ Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
E Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

3.2  Án phí ly hôn phúc thẩm

  • Vụ án dân sự không có giá ngạch (không yêu cầu Tòa giải quyết tài sản): 300.000 VNĐ
  • Vụ án dân sự có giá ngạch (có yêu cầu giải quyết liên quan đến tài sản):
A Từ 6.000.000 đồng trở xuống 300.000 đồng
B Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5% giá trị tài sản có tranh chấp
C Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000. 000 đồng + 4% của phầngiá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
D Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng
Đ Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
E Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.