Ly hôn thuận tình là gì?

Hôn nhân là đích đến của các cặp đôi yêu nhau. Cuộc sống hôn nhân có nhiều thăng trầm nếu vợ chồng cùng chia sẻ, cảm thông, tôn trọng cùng nhau giữ gìn vun vén cuộc sống hôn nhân mới hạnh phúc được. Tuy nhiên, theo các thống kê hiện hay về cuộc sống hôn nhân thì tỷ lệ ly hôn tại Việt Nam ngày càng tăng. Một trong số nguyên nhân đó cũng chính do hai bên bất đồng quan điểm, do bạo lực gia đình, do ngoại tình, do không có sự tôn trọng chia sẻ…và rất nhiều lý do khác khi hai bên chung sống vợ chồng với nhau.

Chính vì vậy, rất nhiều cặp vợ chồng dù mới cưới hay cưới thời gian dài bên nhau cũng tìm đến con đường để chấm dứt mối quan hệ hôn nhân bằng cách thuận tình cùng ly hôn hoặc chọn ly hôn đơn phương để giải thoát cuộc hôn nhân mâu thuẫn. Bài viết dưới đây sẽ phân tích như thế nào là thuận tình ly hôn; đơn phương ly hôn và thủ tục hồ sơ để giải quyết ly hôn như thế nào khi cuộc sống hôn nhân không còn núi kéo được.

1: Khái niệm ly hôn? Ly hôn là gì?

Theo quy định tại Khoản 1, Khoản 5, Khoản 13, Khoản 14 Điều 3 Luật hôn nhân gia đình thì các khái niệm hôn nhân là gì? Kết hôn là gì? Thời kỳ hôn nhân là gì? Ly hôn là gì? được nêu chi tiết như sau:

– “1. Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn”.

– ”5. Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn”.

– ”13. Thời kỳ hôn nhân là khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, được tính từ ngày đăng ký kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân”.

– ”14. Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án”.

2: Thuận tình ly hôn là gì?

Trường hợp khi vợ chồng cùng nhau có ý chí yêu cầu để thực hiện việc ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện, mong muốn để ly hôn và đã thỏa thuận về việc phân chia tài sản chung của vợ chồng, việc trông nom con, nuôi dưỡng con, chăm sóc con và giáo dục con cái trên cơ sở làm sao để có thể bảo đảm quyền lợi hợp pháp, chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn. Trong trường hợp mà hai bên vợ chồng không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm được quyền lợi ích chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn cho vợ chồng.

3: Trình tự, thủ tục, thẩm quyền, hồ sơ giải quyết ly hôn

3.1: Hồ sơ giải quyết ly hôn.

–  Đơn khởi kiện/ Đơn yêu cầu giải quyết ly hôn (Một số tòa yêu cầu mẫu đơn theo mẫu đơn của tòa). Tuỳ theo từng vụ việc ly hôn đơn phương hay ly hôn đồng thuận để lựa chọn mẫu đơn ly hôn cho phù hợp.

–  Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản chính).

–  Giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực hoặc công chứng).

–  Sổ hộ khẩu của vợ, chồng (có công chứng hoặc chứng thực). Trường hợp vợ chồng không sinh sống tại nơi có đăng ký thường trú thì sổ tạm trú (KT3) hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú của Công an địa phương.

–  Bản sao giấy khai sinh con (nếu có con). Hoặc bản trích lục giấy khai sinh của các con.

–  Bản sao chứng từ, tài liệu về quyền sở hữu tài sản ví dụ: Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất…. (nếu có tranh chấp tài sản);

3.2: Trình tự thủ tục và thẩm quyền giải quyết ly hôn.

Theo quy định ly hôn không có yếu tố nước ngoài thì tại Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Tòa án nhân dân cấp huyện là nơi có thẩm quyền giải quyết thủ tục ly hôn cấp sơ thẩm.

Trường hợp thuận tình ly hôn

Căn cứ theo Điều 55, Luật Hôn nhân gia đình 2014 quy định cụ thể nếu hai vợ chồng thuận tình ly hôn thì có thể thỏa thuận đến Tòa án nơi cư trú của vợ hoặc của chồng để làm thủ tục.

Trong thời hạn 03 – 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo, Chánh án Tòa án sẽ phân công Thẩm phán giải quyết.

Trường hợp đơn phương ly hôn

Căn cứ theo Điều 39, Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về hôn nhân và gia đình. Do đó, trong trường hợp đơn phương ly hôn, Tòa án nơi có thẩm quyền giải quyết sẽ là nơi bị đơn cư trú, làm việc.

3.3: Án phí.

Theo quy định tại Nghị quyết 326/2016/NQ-UBTVQH14, mức án phí khi ly hôn cụ thể như sau:

– Án phí cho một vụ việc ly hôn không có tranh chấp về tài sản là 300.000 đồng;

– Đối với những vụ việc có tranh chấp về tài sản thì ngoài mức án phí 300.000 đồng, đương sự còn phải chịu án phí với phần tài sản có tranh chấp, được xác định theo giá trị tài sản tranh chấp.

3.4: Thời gian giải quyết.

Trường hợp thuận tình ly hôn:

Theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự, thời gian giải quyết của một vụ ly hôn thuận tình kéo dài khoảng 02 – 03 tháng, kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn.

Trường hợp đơn phương ly hôn:

Trong trường hợp đơn phương ly hôn, thời gian giải quyết kéo dài hơn, thời gian chuẩn bị xét xử 02 – 04 tháng và có thể gia hạn thêm 02 tháng. Thực tế, khi đơn phương ly hôn thì những tranh chấp về quyền nuôi con, về tài sản thì thời gian giải quyết ly hôn còn có thể kéo dài hơn.