Thuận tình ly hôn và thủ tục giải quyết thuận tình ly hôn

ly hon

Thế nào là thuận tình ly hôn?

Căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, thuận tình ly hôn là trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn. Nếu không thỏa thuận được hoặc thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.

Quy định pháp luật về giải quyết thuận tình ly hôn:

–  Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu xin ly hôn thì Tòa án vẫn phải tiến hành hòa giải.

Trong thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu, trước khi tiens hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ, khi xét thấy cần thiết, Thẩm phán có thể tham khỏa ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về gia đình, cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em về hoàn cảnh gia đình, nguyên nhân phát sinh mâu thuẫn và nguyện vọng của vợ, chồng, con có liên quan đến vụ án.

Thẩm phán phải tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ, giải thích về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng, giữa cha, mẹ và con, giữa các thành viên khác trong gia đình, về trách nhiệm cấp dưỡng và các vấn đề khác liên quan đến hôn nhân và gia đình.

Trường hợp sau khi hòa giải, vợ và chồng đoàn tụ thì Thẩm phán ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu của họ.

Trong trường hợp Tòa án hòa giải không thành thì Tòa án lập biên bản về việc tự nguyện ly hôn và hòa giải đoàn tụ không thành, Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn mà không phải mở phiên tòa khi có đầy đủ các điều kiện sau đây:

  • Hai bên thật sự tự nguyện ly hôn;
  • Hai bên đã thỏa thuận được với nhau về việc chia hoặc không chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con;
  • Sự thỏa thuận của hai bên về tài sản và con trong từng trường hợp cụ thể này là bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con.

Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật ngay, các bên không có quyền kháng cáo, Viện Kiểm sát không có quyền kháng nghị theo trình tự phúc thẩm.

– Trong trường hợp hòa giải đoàn tụ không thành và các đương sự không thỏa thuận được về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con thì Tòa án đình chỉ giải quyết việc dân sự về công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn và thụ lý vụ án để giải quyết. Tòa án không phải thông báo về việc thụ lý vụ án, không phải phân công lại Thẩm phán giải quyết vụ án. Việc giải quyết được thực hiện theo thủ tục chung theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Thuận tình ly hôn có cần hoà giải hay không?

hoa giai thuan tinh ly hon

Theo quy định của Luật hôn nhân gia đình 2014 về hòa giải cơ sở thì việc hòa giải cơ sở được khuyến khích thực hiện.

hoa giai thuan tinh ly hon

Điều 52 quy định về việc khuyến khích hòa giải ở cơ sở như sau:

“Nhà nước và xã hội khuyến khích việc hòa giải ở cơ sở khi vợ, chồng có yêu cầu ly hôn. Việc hòa giải được thực hiện theo quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở”

Như vậy với quy định trên, thì việc hòa giải ở cơ sở là không bắt buộc nhưng được nhà nước khuyến khích. Cơ sở ở đây được hiểu là thôn, làng, ấp, bản, phum, sóc, tổ dân phố, cụm dân cư khác như xã, phường, thị trấn.

Theo quy định này, thì hòa giải ở cơ sở là giai đoạn không bắt buộc, có áp dụng thủ tục này không là theo sự thỏa thuận của hai bên vợ chồng; bởi mục đích của hòa giải cơ sở được thực hiện nhằm giúp các bên tự giải quyết các mâu thuẫn, vi phạm pháp luật và tranh chấp nhỏ; giữ gìn, củng cố tình đoàn kết trong nội bộ nhân dân; phát huy đạo lý, truyền thống tốt đẹp trong gia đình.

Khi giải quyết thủ tục ly hôn, hòa giải là thủ tục bắt buộc tại tòa án. Điều này được quy định tại Điều 54 Luật hôn nhân gia đình: “Sau khi đã thụ lý đơn yêu cầu ly hôn, Tòa án tiến hành hòa giải theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự”.

Như vậy dù là ly hôn đơn phương hay ly hôn thuận tình thì tòa án vẫn tiến hành thủ tục hòa giải, nhằm mục đích hàn gắn lại quan hệ vợ chồng.

Ly hôn thuận tình là gì?

ly hon

Hôn nhân là đích đến của các cặp đôi yêu nhau. Cuộc sống hôn nhân có nhiều thăng trầm nếu vợ chồng cùng chia sẻ, cảm thông, tôn trọng cùng nhau giữ gìn vun vén cuộc sống hôn nhân mới hạnh phúc được. Tuy nhiên, theo các thống kê hiện hay về cuộc sống hôn nhân thì tỷ lệ ly hôn tại Việt Nam ngày càng tăng. Một trong số nguyên nhân đó cũng chính do hai bên bất đồng quan điểm, do bạo lực gia đình, do ngoại tình, do không có sự tôn trọng chia sẻ…và rất nhiều lý do khác khi hai bên chung sống vợ chồng với nhau.

Chính vì vậy, rất nhiều cặp vợ chồng dù mới cưới hay cưới thời gian dài bên nhau cũng tìm đến con đường để chấm dứt mối quan hệ hôn nhân bằng cách thuận tình cùng ly hôn hoặc chọn ly hôn đơn phương để giải thoát cuộc hôn nhân mâu thuẫn. Bài viết dưới đây sẽ phân tích như thế nào là thuận tình ly hôn; đơn phương ly hôn và thủ tục hồ sơ để giải quyết ly hôn như thế nào khi cuộc sống hôn nhân không còn núi kéo được.

1: Khái niệm ly hôn? Ly hôn là gì?

Theo quy định tại Khoản 1, Khoản 5, Khoản 13, Khoản 14 Điều 3 Luật hôn nhân gia đình thì các khái niệm hôn nhân là gì? Kết hôn là gì? Thời kỳ hôn nhân là gì? Ly hôn là gì? được nêu chi tiết như sau:

– “1. Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn”.

– ”5. Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn”.

– ”13. Thời kỳ hôn nhân là khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, được tính từ ngày đăng ký kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân”.

– ”14. Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án”.

2: Thuận tình ly hôn là gì?

Trường hợp khi vợ chồng cùng nhau có ý chí yêu cầu để thực hiện việc ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện, mong muốn để ly hôn và đã thỏa thuận về việc phân chia tài sản chung của vợ chồng, việc trông nom con, nuôi dưỡng con, chăm sóc con và giáo dục con cái trên cơ sở làm sao để có thể bảo đảm quyền lợi hợp pháp, chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn. Trong trường hợp mà hai bên vợ chồng không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm được quyền lợi ích chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn cho vợ chồng.

3: Trình tự, thủ tục, thẩm quyền, hồ sơ giải quyết ly hôn

3.1: Hồ sơ giải quyết ly hôn.

–  Đơn khởi kiện/ Đơn yêu cầu giải quyết ly hôn (Một số tòa yêu cầu mẫu đơn theo mẫu đơn của tòa). Tuỳ theo từng vụ việc ly hôn đơn phương hay ly hôn đồng thuận để lựa chọn mẫu đơn ly hôn cho phù hợp.

–  Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản chính).

–  Giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực hoặc công chứng).

–  Sổ hộ khẩu của vợ, chồng (có công chứng hoặc chứng thực). Trường hợp vợ chồng không sinh sống tại nơi có đăng ký thường trú thì sổ tạm trú (KT3) hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú của Công an địa phương.

–  Bản sao giấy khai sinh con (nếu có con). Hoặc bản trích lục giấy khai sinh của các con.

–  Bản sao chứng từ, tài liệu về quyền sở hữu tài sản ví dụ: Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất…. (nếu có tranh chấp tài sản);

3.2: Trình tự thủ tục và thẩm quyền giải quyết ly hôn.

Theo quy định ly hôn không có yếu tố nước ngoài thì tại Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Tòa án nhân dân cấp huyện là nơi có thẩm quyền giải quyết thủ tục ly hôn cấp sơ thẩm.

Trường hợp thuận tình ly hôn

Căn cứ theo Điều 55, Luật Hôn nhân gia đình 2014 quy định cụ thể nếu hai vợ chồng thuận tình ly hôn thì có thể thỏa thuận đến Tòa án nơi cư trú của vợ hoặc của chồng để làm thủ tục.

Trong thời hạn 03 – 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo, Chánh án Tòa án sẽ phân công Thẩm phán giải quyết.

Trường hợp đơn phương ly hôn

Căn cứ theo Điều 39, Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về hôn nhân và gia đình. Do đó, trong trường hợp đơn phương ly hôn, Tòa án nơi có thẩm quyền giải quyết sẽ là nơi bị đơn cư trú, làm việc.

3.3: Án phí.

Theo quy định tại Nghị quyết 326/2016/NQ-UBTVQH14, mức án phí khi ly hôn cụ thể như sau:

– Án phí cho một vụ việc ly hôn không có tranh chấp về tài sản là 300.000 đồng;

– Đối với những vụ việc có tranh chấp về tài sản thì ngoài mức án phí 300.000 đồng, đương sự còn phải chịu án phí với phần tài sản có tranh chấp, được xác định theo giá trị tài sản tranh chấp.

3.4: Thời gian giải quyết.

Trường hợp thuận tình ly hôn:

Theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự, thời gian giải quyết của một vụ ly hôn thuận tình kéo dài khoảng 02 – 03 tháng, kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn.

Trường hợp đơn phương ly hôn:

Trong trường hợp đơn phương ly hôn, thời gian giải quyết kéo dài hơn, thời gian chuẩn bị xét xử 02 – 04 tháng và có thể gia hạn thêm 02 tháng. Thực tế, khi đơn phương ly hôn thì những tranh chấp về quyền nuôi con, về tài sản thì thời gian giải quyết ly hôn còn có thể kéo dài hơn.

Thủ tục ly hôn thuận tình năm 2020

ly hon

Trong bất kỳ ai trong số chúng ta cũng mong muốn mình có được một cuộc sống hôn nhân thật sự hạnh phúc và viên mãn cùng bạn đời của mình đi đến cuối cuộc đời. Tuy nhiên, cuộc sống hôn nhân xảy ra nhiều biến cố, áp lực: như áp lực về kinh tế, về lối sống, về tính cách, về con cái và những tác động của xã hội hiện đại ngày nay khiến các cặp vợ chồng cảm thấy bất hòa, nặng nề khi sống chung với nhau. Lúc này họ mong muốn được giải thoát cho cuộc hôn nhận “không hạnh phúc” của mình. Và tất nhiên, vấn đề ly hôn thuận tình sẽ được đặt ra nếu cả hai vợ chồng đều tự nguyện muốn chấm dứt quan hệ hôn nhân. Căn cứ theo quy định của pháp luật, Luật Multi Law xin tư vấn cho các bạn về hồ sơ, thủ tục theo quy định của nhà nước hiện nay.

Căn cứ giải quyết thuận tình ly hôn

Theo quy định tại Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình, Tòa án sẽ giải quyết ly hôn nếu có căn cứ rằng:

Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.

Có thể nói, sự tự nguyện thực sự của vợ chồng là điều kiện để Tòa án công nhận ly hôn đồng thuận. Do vậy, Tòa án sẽ xem xét cho thuận tình ly hôn nếu có đủ cả 3 yếu tố sau:

  • Vợ chồng cùng tự nguyện ly hôn và ký vào đơn ly hôn.
  • Đã thỏa thuận được người nuôi con và mức cấp dưỡng cho con, sự thỏa thuận này phải đảm bảo được quyền lợi cho các bên và cho con.
  • Đã thỏa thuận được vấn đề phân chia tài sản tài sản, hoặc chưa thỏa thuận được nhưng không yêu cầu tòa án giải quyết tài sản. Trường hợp vợ chồng đã thỏa thuận được vấn đề tài sản và có mong muốn Tòa án công nhận thì có thể viết vào đơn để đề nghị Tòa án công nhận sự thỏa thuận này

Có một vấn đề cần lưu ý chính là nếu không thỏa thuận được 1 trong 3 yếu tố ở trên thì trường hợp của bạn được pháp luật xác định là ly hôn đơn phương mà không phải thuận tình ly hôn nữa.

Các bước tiến hành thủ tục thuận tình ly hôn

Thủ tục thuận tình ly hôn cơ bản trải qua 4 bước chính. Trong quá trình giải quyết hai bên cần hợp tác với nhau để tiến hành thủ tục được nhanh chóng, đảm bảo quyền, lợi ích của các bên.

Chuẩn bị hồ sơ ly hôn thuận tình

Hồ sơ thuận tình ly hôn bao gồm các giấy tờ sau:

  • Đơn xin ly hôn thuận tình (xem cách viết đơn ly hôn tại bài viết Cách viết đơn ly hôn của chúng tôi)
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính)
  • CMND hoặc hộ chiếu (bản sao có công chứng)
  • Sổ hộ khẩu (bản sao có công chứng)
  • Giấy khai sinh của các con (bản sao có công chứng)
  • Bản sao chứng từ, tài liệu về quyền sở hữu tài sản (bản sao có công chứng)

Vợ, chồng cùng yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn phải cùng ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn yêu cầu. Trong trường hợp này vợ, chồng cùng được xác định là người yêu cầu.

Một số lưu ý về hồ sơ giấy tờ ly hôn:

  • Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết thì sử dụng mẫu đơn ly hôn của Tòa nơi đó (nếu có).
  • Trường hợp bị mất/ không có giấy chứng nhận kết hôn thì lên UBND nơi trước đây vợ chồng tiến hành đăng ký kết hôn để xin trích lục Giấy chứng nhận kết hôn.
  • Sổ hộ khẩu/CMND của nguyên đơn, bị đơn nếu không có thì phải lên Công an UBND cấp xã xin xác nhận nhân thân là nhân khẩu hoặc sinh sống tại địa phương đó.
  • Giấy khai sinh của con nếu không có phải lên UBND nơi trước đây đăng ký khai sinh cho con để xin trích lục.

Nộp đơn xin ly hôn ở đâu?

Hồ sơ thực hiện thủ tục thuận tình ly hôn được nộp tại Tòa án nhân dân huyện nơi người chồng hoặc người vợ đang sinh sống. Đó có thể là nơi đăng ký tạm trú hoặc đăng ký thường trú của vợ hoặc chồng.

Bạn sẽ nộp qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa/bộ phận tiếp dân của Tòa án nhân dân huyện đó.

Nộp án phí ly hôn thuận tình

Sau khi nộp hồ sơ, bạn sẽ được Tòa án ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí tại Cục thi hành án dân sự. Theo quy định tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH án phí thuận tình ly hôn sẽ là 300.000 VNĐ. Sau khi nộp tiền tạm ứng án phí thì vụ việc của bạn sẽ được tòa án thụ lý để giải quyết theo thủ tục chung.

Tiến hành phiên giao nộp, tiếp cận chứng cứ

Các bên sẽ lên Tòa án để tiến hành tiếp cận, giao nộp chứng cứ (nếu có) cho Tòa án. Trên thực tế, tiến hành phiên giao nộp và tiếp cận chứng cứ sẽ được gộp chung với bước hòa giải.

Tiến hành hòa giải và giải quyết ly hôn thuận tình cho các đương sự

Thẩm phán phải tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ; giải thích về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng, giữa cha, mẹ và con, giữa các thành viên khác trong gia đình, về trách nhiệm cấp dưỡng và các vấn đề khác liên quan đến hôn nhân và gia đình.

Trường hợp hòa giải thành công

Trường hợp hòa giải thành công cho vợ chồng đoàn tụ với nhau thì Thẩm phán ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu ly hôn của cả hai vợ chồng, nghĩa là vụ việc sẽ không được giải quyết.

Trường hợp hòa giải không thành

Trường hợp không hòa giải được, tức là vợ chồng vẫn mong muốn được ly hôn thì Thẩm phán ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận vợ chồng theo quy định tại Điều 212 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 khi có đầy đủ 3 điều kiện như sau:

  • Hai bên thực sự tự nguyện ly hôn;
  • Hai bên đã thỏa thuận được với nhau về việc chia hoặc không chia tài sản chung, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con;
  • Sự thỏa thuận phải bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ, con.

Hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày hòa giải đoàn tụ không thành mà không có bên nào nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó (thỏa thuận về con cái, tài sản, cấp dưỡng) thì Thẩm phán chủ trì phiên hòa giải hoặc một Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công phải ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự.

Thời gian giải quyết thủ tục ly hôn thuận tình

Tổng thời gian giải quyết thủ tục thuận tình ly hôn từ lúc tòa án thụ lý hồ sơ tới khi ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn là khoảng 2 đến 3 tháng. Trường hợp Tòa án áp dụng thủ tục rút gọn thì thời gian là 30 ngày kể từ ngày Tòa thụ lý.