Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình mới nhất năm 2020

rut don ly hon

Theo quy định của luật hôn nhân gia đình thì việc ly hôn được chia thành hai loại: Thủ tục ly hôn thuận tình (Cả vợ và Chồng dều đồng ý ly hôn) và thủ tục ly hôn đơn phương (Một trong hai bên không đồng ý với vấn đề ly hôn).

Theo đó mẫu đơn ly hôn cũng được chia thành hai loại: Mẫu đơn ly hôn thuận tình và mẫu đơn xin ly hôn đơn phương. Luật Multi Law giới thiệu và hướng dẫn cách viết mẫu đơn xin ly hôn thuận tình để quý khách hàng tham khảo và áp dụng trong thực tiễn:

1:Hướng dẫn viết đơn thuận tình ly hôn

Theo luật hôn nhân gia đình mới nhất năm 2014, thì có ba nguyên nhân để tòa án có thể chấp nhận cho ly hôn theo quy định của luật:

  • Một là, kết hôn mà không có con (Mục đích của hôn nhân là duy trì nòi giống, việc kết hôn mà không có con có nghĩa là mục đích hôn nhân không đạt được do vậy tòa án sẽ chấp thuận khi ly hôn đơn phương hoặc thuận tình với lý do này);
  • Hai là, tình trạng hôn nhân trầm trọng – Điều này khá khó định nghĩa thế nào là trầm trọng nhưng có thể khái quát các ly do căn bản như một trong hai bên có hành vi ngoại tình mà bên kia không thể chấp nhận hoặt tha thứ hay việc các bên đã sống ly thân một thời gian dài không có quan hệ vợ chồng.
  • Ba là, đời sống chung không thể kéo dài có thể hiểu rằng việc sống chung có thể nguy hại cho một trong hai bên Vợ hoặc chồng, cũng có thể nguy hại cho sự phát triển nhân cách hoặc lối sống của các con. (VD: Bạo hành gia đình; Cờ bạc; Nghiện ma túy hoặc Rượu…)

Công ty luật Multi Law giới thiệu mẫu đơn ly hôn thuận tình bản mới nhất thường được áp dụng tại tòa án trong các vụ việc ly hôn để quý khách hàng tham khảo và áp dụng:

2: Mẫu đơn thuận tình ly hôn mới nhất

Hiện nay, mẫu đơn xin ly hôn thuận tình tại tòa án được gọi tên chính xác về mặt pháp lý là “đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản khi ly hôn”. Về nguyên tắc mẫu đơn có thể viết tay, đánh máy hoặc mua tại tòa án nhưng phải có đầy đủ các nội dung thông tin cần thiết để tòa án dựa trên yêu cầu cụ thể của đơn ly hôn thuận tình làm căn cứ để giải quyết thủ tục ly hôn.

Nếu có bất kỳ vướng mắc pháp lý nào trong việc soạn thảo đơn ly hôn hoặc cần tư vấn thêm của luật sư về thủ tục ly hôn tại tòa án hãy gọi ngay: 0989.082.888 để được tư vấn hỗ trợ trực tiếp.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—***—

ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN, NUÔI CON, CHIA TÀI SẢN KHI LY HÔN

Kính gửi: Tòa án nhân dân huyện/Quận……………Tỉnh/TP……….

(VD: Tòa án nhân dân Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội.)

Họ và tên chồng: Nguyễn Văn A Sinh ngày: …../…../………..

Thẻ căn cước hoặc CMND số: …………………do công an thành phố Hà Nội cấp ngày…./…../……

Hộ khẩu thường trú: (Ví dụ: Tổ 8, phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Tp Hà Nội.)

Chỗ ở hiện tại: (Ví dụ: Tổ 8, phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Tp Hà Nội.)

Họ và tên vợ: Nguyễn Thị B Sinh ngày:…./…../………..

Thẻ căn cước hoặc CMND số: …………………do công an thành phố Hà Nội cấp ngày…./…../……

Hộ khẩu thường trú: (Ví dụ: Tổ 8, phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Tp Hà Nội.)

Chỗ ở hiện tại: (Ví dụ: Tổ 8, phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Tp Hà Nội.)

Xin trình bày với Quý tòa một việc như sau: (Luật Minh Khuê đưa ra một ví dụ cụ thể về một trường hợ để khách hàng tham khảo dưới đay)

Hai Vợ/Chồng Tôi đã kết hôn vào ngày….tháng…..năm….. theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số:…./GKS tại UBND phường Khương Trung. Chúng tôi chung sống hạnh phúc 2 năm sau khi kết hôn và có 02 con chung, tuy nhiên đến ngày….tháng…..năm…..Tôi phát hiện chồng mình có hành vi cờ bạc (cá độ bóng đá) thua gần 6 tỷ đồng, Chúng tôi đã phải bán toàn bộ tài sản chung để trả nợ nhưng Anh ấy không hồi tâm chuyển ý mà vào ngày ….tháng…..năm…. vẫn tiến hành chơi cờ bạc dẫn dến tiếp tục thua nợ. Không những thế Anh còn ngang nhiên sống như vợ chồng với một người con gái khác bất chấp sự can ngăn của gia đình và sự hòa giải của tổ dân phố. Hai vợ chồng Tôi sống ly thân đến nay đã được 12 tháng và quyết định tiến hành thủ tục ly hôn.

Nay, Chúng Tôi làm đơn này yêu cầu Tòa án nhân dân……………..Công nhận thuận tình ly hôn theo trình tự và quy định của pháp luật hiện hành.

Vì vậy, Kính mong Quý tòa xem xét và giải quyết cho Chúng tôi được ly hôn, chấm dứt tình trạng hôn nhân. Hai Vợ/Chồng đã cùng nhau thỏa thuận các vấn đề sau:

  1. Về con chung: Có hai (02) con chung

+ Cháu: Nguyễn Thị C Sinh năm: 20………

Hiện cháu đang học lớp 8C, trường THCS Thanh Xuân Trung, Q.Thanh Xuân, Hà Nội

+ Cháu: Nguyễn Văn Đ Sinh năm: 20……….

Hiện cháu Đ vừa tròn 3 tuổi và đang sống cùng với Mẹ cháu.

Chúng tôi đã thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng cho con hàng tháng như sau:

Cháu Nguyễn Thị C sinh năm 20…. do Bố là người trực tiếp nuôi và không yêu cầu Mẹ trợ cấp, Cháu Nguyễn Văn Đ do Mẹ trực tiếp nuôi và hàng tháng nhận được hỗ trợ từ Bố là 2.000.0000 VNĐ (bằng chữ: Hai triệu đồng chẵn).

  1. Về tài sản chung chúng tôi tự nguyện thỏa thuận và phân chia như sau: (ghi cụ thể mỗi người được chia và sở hữu những tài sản gì – Luật Minh Khuê đưa ra một ví dụ dưới đây để khách hàng dễ hiểu).

Chúng tôi có những tài sản chung sau:

+ Một ô tô innova 7 chỗ biển số xe: 29A……….đăng ký xe số: ……………….Chúng tôi thỏa thuận tài sản này thuộc sở hữu riêng của Chồng tôi kể từ ngày tòa án cho phép ly hôn.

+ Xe máy HONDA SPACY biển số xe: 29H……..đăng ký xe số: …………..Chúng tôi thỏa thuận tài sản này thuộc sở hữu riêng của Vợ tôi kể từ ngày tòa án quyết định cho phép ly hôn.

+ Xe máy HONDA SH 150i biển số xe: 29P……..đăng ký xe số: ……………….Chúng tôi thỏa thuận tài sản này thuộc sở hữu riêng của Chồng tôi kể từ ngày tòa án cho phép ly hôn.

Các tài sản khác như Tủ lạnh, tivi, bàn, tủ…..Hai bên tự nguyện thỏa thuận phân chia sau khi ly hôn.

Lưu ý: Nếu không có tài sản chung chỉ cần ghi: Không có tài sản chung (Nếu không có tài sản chung thì ghi không có tài sản chung)

  1. Về nhà ở Chúng tôi tự nguyện thỏa thuận như sau:

+ Một căn nhà cấp 4, rộng 50 m2 được UBND thành phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số:……../GCNQSDĐ, cấp ngày…..tháng…..năm….. Chúng tôi thỏa thuận tài sản này thuộc sở hữu riêng của Vợ tôi kể từ ngày tòa án quyết định cho phép ly hôn.(Nếu không có nhà ở thì ghi không có)

  1. Về nợ chung (vay nợ chung) chúng tôi đã tự nguyện thỏa thuận như sau: (Ghi các khoản nợ chung nếu có phát sinh và nghĩa vụ trả nợ theo thỏa thuận thuộc về ai ? Luật Minh Khuê đưa ra ví dụ dưới đây).

+ Khoản nợ Anh Lê Văn T theo giấy vay vợ được lập ngày…..tháng…..năm….. giữa Anh Lê Văn T và hai vợ chồng đã ký nhận nợ theo hợp đồng vay tiền số:…../HĐVT. Chúng tôi thỏa thuận sau khi ly hôn Anh Nguyễn Văn A có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ số nợ trên;

+ Khoản nợ Bà Nguyễn Thị M theo giấy vay nợ số: ……./GVN lập ngày…..tháng…..năm giữa Bà Nguyễn Thị M và Bà Nguyễn Thị B. Chúng tôi thỏa thuận sau khi ly hôn bà Nguyễn Thị B có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ số nợ trên.

(Lưu ý: Nếu không có nợ chung thì chỉ cần ghi Không có nợ chung.)

Kính đề nghị Quý Tòa xem xét giải quyết

Hà Nội, ngày…..tháng…..năm……..

 

Họ tên chồng                         Họ tên vợ

(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn viết đơn ly hôn mẫu mới nhất

rut don ly hon

Theo quy định của pháp luật hôn nhân gia đình thì đơn xin ly hôn phải có các nội dung chính sau: Thỏa thuận về việc phân chia tài sản, thỏa thuận về việc nuôi con, trợ cấp. Luatsugiadinh24h  hướng dẫn cách viết một lá đơn xin ly hôn thuyết phục tòa án và tư vấn về các vấn đề tranh chấp tài sản sau ly hôn và các vấn đề pháp lý liên quan đến các vấn đề giải quyết tranh chấp theo quy định:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

ĐƠN XIN LY HÔN

 

Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN

Tôi tên : Nguyễn Văn A năm sinh : 19…………………………

CMND/CCCD (Hộ chiếu) số: ………… ngày cấp: …/…./20… và nơi cấp: Công an tỉnh…

Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ liên lạc) Xóm…, xã…, huyện…, tỉnh…

Xin được ly hôn với: Bà Nguyễn Thị B năm sinh 19……

CMND/CCCD (Hộ chiếu) số: ………. ngày cấp:…/…/20… và nơi cấp: Công an tỉnh…

Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ) Xóm…, xã…, huyện…, tỉnh…

* Nội dung xin ly hôn: (A1) (Các bên trình bày theo hoàn cảnh và lý do thực tế của mình), Luật Multi Law chỉ đưa ra một ví dụ cụ thể về cách ghi để khách hàng tham khảo.

Ngày….tháng….năm…Tôi có kết hôn với bà Nguyễn Thị B và chung sống với nhau hạnh phúc đến đầu năm 20… thì Bà Nguyễn Thị B có quan hệ ngoài luồng (ngoại tình) với một người đàn ông khác cùng thôn. Mặc dù, tôi đã nhiều lần khuyên giải để đảm bảo hạnh phúc gia đình nhưng vợ tôi là bà Nguyễn Thị B không thay đổi dẫn đến gia đình thường xuyên mâu thuẫn, ảnh hưởng đến việc tâm sinh lý cũng như việc học hành của các con tôi. Ngày…tháng…năm… Tôi và vợ tôi đã chính thức sống ly thân đến nay đã tròn…..năm. Đời sống chung của chúng tôi không thể hòa hợp nay làm đơn này để đề nghị tòa án nhân dân Quận/huyện…giải quyết thủ tục ly hôn.

* Về con chung: (A2) (Ghi thông tin con chung và thỏa thuận quyền nuôi con và trợ cấp cho con nếu có), Luật Multi Law đưa ra một ví dụ cụ thể về cách ghi để khách hàng tham khảo.

Chúng tôi có hai con chung:

  1. Cháu: Nguyễn Văn M Sinh năm:….

Số CMND/CCCD: …………. Ngày cấp:…/…/20… Nơi cấp: Công an tỉnh:…

Nghề nghiệp: Công nhân cơ ký tại Xí nghiệp cơ khí số 3 tỉnh…

  1. Cháu Nguyễn Thị V Sinh năm …….

Hiện là học sinh lớp 8B, Trường THCS xã….., huyện……tỉnh….

Chúng tôi thỏa thuận sau khi ly hôn Cháu Nguyễn Thị M sẽ ở sinh sống cùng với mẹ, hàng tháng tôi sẽ trợ cấp cho cháu một khoản tiền là:…..VNĐ (bằng chữ………….đồng) đến khi cháu tròn 18 tuổi.

* Về tài sản chung: (A3) (Các bên có quyền tự thỏa thuận phân chia tài sản hoặc yêu cầu tòa án phân chia theo quy định của pháp luật nếu như không thể đạt được thỏa thuận). Luật Minh Khuê đưa ra một ví dụ về trường hợp các bên đạt được thỏa thuận phân chia tài sản.

Trong trường hợp đạt được thỏa thuận mục này chỉ cần ghi: Tài sản chung, riêng do hai bên tự nguyện thỏa thuận không yêu cầu tòa án phân chia. Nếu không có tài sản thì chỉ cần ghi : “Không có tài sản và không yêu cầu tòa án phân chia”

Trong trường hợp có tài sản không thỏa thuận được: Các bên liệt kê tài sản chung của hai vợ chồng và ghi rõ yêu cầu tòa án phân chia theo đúng quy định của pháp luật.

……………… Ngày ……….. tháng……….. năm……..

 

Người làm đơn

 

(Ký tên – Ghi rõ họ và tên)

Hướng dẫn cách viết đơn xin ly hôn:

+ Phần nội dung đơn ly hôn:

Theo quy định của Luật Hôn Nhân và Gia đình thì phần nội dung đơn, nguyên đơn có quyền ghi nhận lại toàn bộ thời gian, quá trình chung sống giữa hai vợ chồng như: Lý do xin ly hôn (Ngoại tình/cờ bạc/bạo lực gia đình….), mâu thuẫn phát sinh do đâu? Đã ly thân hay chưa? Hoặc thời gian sống ly thân là từ bao giờ đến bao giờ ….

+ Phần con chung:

Nếu đã có con chung ghi thông tin các con chung (tên, ngày tháng năm sinh…), nguyện vọng và để nghị nuôi con…. Nếu chưa có con chung ghi chưa có. Nếu không thỏa thuận được việc nuôi con thì ghi: Hai bên không thỏa thuận được quyền nuôi con, đề nghị tòa án căn cứ theo các quy định pháp lý hiện hành và phân chia quyền nuôi con và cấp dưỡng theo đúng quy định của pháp luật.

+ Phần tài sản chung:

Nếu có tài sản ghi thông tin về tài sản (liệt kê toàn bộ), trị giá thực tế, đề nghị phân chia … và nếu không có tài sản chung ghi không có. Hoặc ghi tài sản chung do hai bên tự nguyện thỏa thuận không yêu cầu tòa án phân chia;

+ Phần nợ chung:

Nếu có nợ chung ghi cụ thể số nợ, (tiền hay tài sản, chủ nợ là ai, thời gian trả nợ…) và đề nghị phân chia nghĩa vụ trả nợ trong đơn. Nếu không có nợ chung ghi không có… Hoặc ghi nợ chung do hai bên tự nguyện thỏa thuận không yêu cầu tòa án phân chia.

Đăng ký kết hôn tại nước ngoài nhưng ly hôn thuận tình tại Việt Nam

ly hon thuan tinh

Trong trường hợp hai người Việt Nam kết hôn với người nước ngoài và đăng ký kết hôn tại nước ngoài nhưng nay người Việt Nam về nước và muốn ly hôn tại Việt Nam, người nước ngoài cũng đồng ý lý hôn với người Việt Nam thì thủ tục như thế nào và thời gian là bao lâu?

Văn Phòng Luật Sư Multi Law chỉ chuyên về giải quyết ly hôn sẽ tư vấn và hỗ trợ cho khách hàng của mình như sau:

Trả lời:

Trường hợp đăng ký kết hôn tại nước ngoài mà muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải làm các thủ tục sau:

  • Thứ nhất: Chúng tôi phải dịch giấy đăng ký kết hôn ở nước ngoài ra tiếng Việt rồi liên hệ với Đại sứ quán của nước đó tại Việt Nam để làm thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Thứ hai: Chúng tôi sẽ hỗ trợ người Việt Nam tiến hành làm thủ tục đăng ký Ghi chú việc kết hôn ở nước ngoài tại Việt Nam.
  • Thứ ba: Chúng tôi sẽ soạn đơn ly hôn và các giấy tờ khác gửi qua email cho người nước ngoài đang ở nước ngoài.

“Trong email Luật sư Multi Law sẽ hướng dẫn cụ thể các bước cho người ở nước ngoài hiểu để họ in ra và mang ra Đại sứ quán hoặ lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài để hợp pháp hóa lãnh sự và gửi về Việt Nam để người đại diện theo ủy quyền đi nộp đơn tại tòa án có thẩm quyền.”

Thứ tư: Chúng tôi sẽ làm việc với tòa án để giải quyết ly hôn cho khách hàng mà không có mặt người nước ngoài.

Như vậy:

Toàn bộ quá trình trên mất khoảng 06 tháng hoặc nhiều hơn tuy nhiên chúng tôi có thể giúp khách hàng của mình đơn giản hóa thủ tục ly hôn và rút ngắn thời gian xuống còn khoảng 10 ngày là xong.

Mẫu đơn ly hôn thuận tình với người nước ngoài

thu tuc ly hon

Văn Phòng Luật Sư Multi Law xin giới thiệu mẫu đơn ly hôn thuận tình với người nước ngoài, giúp bạn nắm được cấu trúc của đơn để thuận lợi hơn trong quá trình làm thủ tục

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

ĐƠN YÊU CẦU

GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ

(V/v: ………………………………………)(1)

 

Kính gửi:  TÒA ÁN NHÂN DÂN ..……………………………………………………………………………………….(2) Họ tên người yêu cầu: 1(3)…………………………………………………………….. Sinh năm:…………………. Địa chỉ(4):………………………………………………………………………………………………………………………….. Số điện thoại:…………………………… Fax:………………………………………………………………………….. Địa chỉ thư điện tử:………………………………………. (nếu có). 2…………………………………………………………….. Sinh năm:………………………………………………………… Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………………. Số điện thoại:…………………………… Fax:……………………………………………………………………………. Địa chỉ thư điện tử:……………………………………… (nếu có). Tôi (chúng tôi) xin trình bày với Tòa án nhân dân(5)……………………………………………….việc như sau:……………………………………………………………………………………………………………………………………

Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:……………………………………………………………………….

Lý do, mục đích yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề nêu trên:……………………………………

Căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề nêu trên:…………………………………..

Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết(6):………………………………………………………………………………………………………………………

Thông tin khác(7):………………………………………………………………………………………….

Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn gồm có(8): 1…………………………………………………………………………………………………………………………. 2…………………………………………………………………………………………………………………………. 3………………………………………………………………………………………………………………………….

Tôi cam kết những lời khai trong đơn là hoàn toàn đúng sự thực.

………., ngày……tháng……năm …(9)

NGƯỜI YÊU CẦU(10)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 92-DS:

(1) Ghi loại việc dân sự mà yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự (Ví dụ: Yêu cầu tuyên bố một người mất tích; yêu cầu hủy bỏ quyết định tuyên bố một người đã chết; yêu cầu chấm dứt việc nuôi con nuôi,…).

(2) và (5) Ghi tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B).

Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Tòa án đó.

(3) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi họ tên; nếu người yêu cầu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức yêu cầu đó.

(4) Ghi địa chỉ nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự. Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H).

Nếu người yêu cầu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).

Ghi địa chỉ nơi làm việc nếu người yêu cầu là cá nhân (ví dụ: Công ty TNHH Hải An, số 264 phố ĐC, quận BĐ, thành phố H).

(6) Ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, địa chỉ nơi làm việc của những người mà người yêu cầu cho rằng có liên quan đến vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết.

(7) Ghi những thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình.

(8) Ghi rõ tên các tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu gồm có những gì, là bản sao hay bản chính, đánh số thứ tự (ví dụ: 1. Bản sao Giấy khai sinh của…; 2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của….).

(9) Ghi địa điểm, thời gian làm đơn yêu cầu (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).

(10) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người yêu cầu đó; nếu là cơ quan tổ chức yêu cầu thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức yêu cầu ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức yêu cầu là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp.

Nếu muốn được tư vấn và hỗ trợ bạn hãy trực tiếp liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện thủ tục ly hôn trong thời gian từ 3- 15 ngày là có quyết định ly hôn thuận tình. Bạn và chồng chỉ phải lên tòa án 01 lần duy nhất kể cả một bên không ở Việt Nam thì chúng tôi cũng giúp bạn giải quyết được.

Thủ tục ly hôn thuận tình năm 2020

ly hon

Trong bất kỳ ai trong số chúng ta cũng mong muốn mình có được một cuộc sống hôn nhân thật sự hạnh phúc và viên mãn cùng bạn đời của mình đi đến cuối cuộc đời. Tuy nhiên, cuộc sống hôn nhân xảy ra nhiều biến cố, áp lực: như áp lực về kinh tế, về lối sống, về tính cách, về con cái và những tác động của xã hội hiện đại ngày nay khiến các cặp vợ chồng cảm thấy bất hòa, nặng nề khi sống chung với nhau. Lúc này họ mong muốn được giải thoát cho cuộc hôn nhận “không hạnh phúc” của mình. Và tất nhiên, vấn đề ly hôn thuận tình sẽ được đặt ra nếu cả hai vợ chồng đều tự nguyện muốn chấm dứt quan hệ hôn nhân. Căn cứ theo quy định của pháp luật, Luật Multi Law xin tư vấn cho các bạn về hồ sơ, thủ tục theo quy định của nhà nước hiện nay.

Căn cứ giải quyết thuận tình ly hôn

Theo quy định tại Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình, Tòa án sẽ giải quyết ly hôn nếu có căn cứ rằng:

Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.

Có thể nói, sự tự nguyện thực sự của vợ chồng là điều kiện để Tòa án công nhận ly hôn đồng thuận. Do vậy, Tòa án sẽ xem xét cho thuận tình ly hôn nếu có đủ cả 3 yếu tố sau:

  • Vợ chồng cùng tự nguyện ly hôn và ký vào đơn ly hôn.
  • Đã thỏa thuận được người nuôi con và mức cấp dưỡng cho con, sự thỏa thuận này phải đảm bảo được quyền lợi cho các bên và cho con.
  • Đã thỏa thuận được vấn đề phân chia tài sản tài sản, hoặc chưa thỏa thuận được nhưng không yêu cầu tòa án giải quyết tài sản. Trường hợp vợ chồng đã thỏa thuận được vấn đề tài sản và có mong muốn Tòa án công nhận thì có thể viết vào đơn để đề nghị Tòa án công nhận sự thỏa thuận này

Có một vấn đề cần lưu ý chính là nếu không thỏa thuận được 1 trong 3 yếu tố ở trên thì trường hợp của bạn được pháp luật xác định là ly hôn đơn phương mà không phải thuận tình ly hôn nữa.

Các bước tiến hành thủ tục thuận tình ly hôn

Thủ tục thuận tình ly hôn cơ bản trải qua 4 bước chính. Trong quá trình giải quyết hai bên cần hợp tác với nhau để tiến hành thủ tục được nhanh chóng, đảm bảo quyền, lợi ích của các bên.

Chuẩn bị hồ sơ ly hôn thuận tình

Hồ sơ thuận tình ly hôn bao gồm các giấy tờ sau:

  • Đơn xin ly hôn thuận tình (xem cách viết đơn ly hôn tại bài viết Cách viết đơn ly hôn của chúng tôi)
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính)
  • CMND hoặc hộ chiếu (bản sao có công chứng)
  • Sổ hộ khẩu (bản sao có công chứng)
  • Giấy khai sinh của các con (bản sao có công chứng)
  • Bản sao chứng từ, tài liệu về quyền sở hữu tài sản (bản sao có công chứng)

Vợ, chồng cùng yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn phải cùng ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn yêu cầu. Trong trường hợp này vợ, chồng cùng được xác định là người yêu cầu.

Một số lưu ý về hồ sơ giấy tờ ly hôn:

  • Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết thì sử dụng mẫu đơn ly hôn của Tòa nơi đó (nếu có).
  • Trường hợp bị mất/ không có giấy chứng nhận kết hôn thì lên UBND nơi trước đây vợ chồng tiến hành đăng ký kết hôn để xin trích lục Giấy chứng nhận kết hôn.
  • Sổ hộ khẩu/CMND của nguyên đơn, bị đơn nếu không có thì phải lên Công an UBND cấp xã xin xác nhận nhân thân là nhân khẩu hoặc sinh sống tại địa phương đó.
  • Giấy khai sinh của con nếu không có phải lên UBND nơi trước đây đăng ký khai sinh cho con để xin trích lục.

Nộp đơn xin ly hôn ở đâu?

Hồ sơ thực hiện thủ tục thuận tình ly hôn được nộp tại Tòa án nhân dân huyện nơi người chồng hoặc người vợ đang sinh sống. Đó có thể là nơi đăng ký tạm trú hoặc đăng ký thường trú của vợ hoặc chồng.

Bạn sẽ nộp qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa/bộ phận tiếp dân của Tòa án nhân dân huyện đó.

Nộp án phí ly hôn thuận tình

Sau khi nộp hồ sơ, bạn sẽ được Tòa án ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí tại Cục thi hành án dân sự. Theo quy định tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH án phí thuận tình ly hôn sẽ là 300.000 VNĐ. Sau khi nộp tiền tạm ứng án phí thì vụ việc của bạn sẽ được tòa án thụ lý để giải quyết theo thủ tục chung.

Tiến hành phiên giao nộp, tiếp cận chứng cứ

Các bên sẽ lên Tòa án để tiến hành tiếp cận, giao nộp chứng cứ (nếu có) cho Tòa án. Trên thực tế, tiến hành phiên giao nộp và tiếp cận chứng cứ sẽ được gộp chung với bước hòa giải.

Tiến hành hòa giải và giải quyết ly hôn thuận tình cho các đương sự

Thẩm phán phải tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ; giải thích về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng, giữa cha, mẹ và con, giữa các thành viên khác trong gia đình, về trách nhiệm cấp dưỡng và các vấn đề khác liên quan đến hôn nhân và gia đình.

Trường hợp hòa giải thành công

Trường hợp hòa giải thành công cho vợ chồng đoàn tụ với nhau thì Thẩm phán ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu ly hôn của cả hai vợ chồng, nghĩa là vụ việc sẽ không được giải quyết.

Trường hợp hòa giải không thành

Trường hợp không hòa giải được, tức là vợ chồng vẫn mong muốn được ly hôn thì Thẩm phán ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận vợ chồng theo quy định tại Điều 212 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 khi có đầy đủ 3 điều kiện như sau:

  • Hai bên thực sự tự nguyện ly hôn;
  • Hai bên đã thỏa thuận được với nhau về việc chia hoặc không chia tài sản chung, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con;
  • Sự thỏa thuận phải bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ, con.

Hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày hòa giải đoàn tụ không thành mà không có bên nào nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó (thỏa thuận về con cái, tài sản, cấp dưỡng) thì Thẩm phán chủ trì phiên hòa giải hoặc một Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công phải ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự.

Thời gian giải quyết thủ tục ly hôn thuận tình

Tổng thời gian giải quyết thủ tục thuận tình ly hôn từ lúc tòa án thụ lý hồ sơ tới khi ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn là khoảng 2 đến 3 tháng. Trường hợp Tòa án áp dụng thủ tục rút gọn thì thời gian là 30 ngày kể từ ngày Tòa thụ lý.

Ly hôn thuận tình với người nước ngoài

ly hon thuan tinh

Trong trường hợp người Việt Nam kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam nhưng nay thuận tình ly hôn mà người nước ngoài không về Việt Nam ly hôn được nhưng đồng ý ly hôn thì phải làm sao, thời gian là bao lâu?

Văn Phòng Luật Sư Multi Law sẽ giải quyết ly hôn sẽ tư vấn và hỗ trợ cho khách hàng của mình như sau:

Trả lời:

Trong trường hợp các bên đăng ký kết hôn tại Việt Nam nhưng một người đang ở nước ngoài và là người nước ngoài nhưng không về Việt Nam được và một người ở Việt Nam thì có thể giải quyết như sau:

Người ở nước ngoài lập hồ sơ ly hôn bao gồm:

  • Đơn yêu cầu ly hôn với người ở Việt Nam
  • Giấy ủy quyền cho một người ở Việt Nam hoặc luật sư để nộp hồ sơ và các giấy khác cho tòa án.
  • Bản tự khai …
  • Hộ chiếu

Tất cả những giấy tờ trên do luật sư lập bằng tiếng Việt và gửi qua Email cho người nước ngoài đang ở nước ngoài.

Trong email luật sư Multi Law sẽ hướng dẫn cụ thể các bước cho  người ở nước ngoài hiểu để họ in ra và  mang ra Đại sứ quán hoặ lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài để hợp pháp hóa lãnh sự và gửi về Việt Nam để người đại diện theo ủy quyền đi nộp đơn.

Người ở Việt Nam cần phải có các giấy tờ sau:

  • Giấy đăng ký kết hôn bản chính
  • CMND và Hộ khẩu photo chứng thực
  • Giấy khai sinh của con(nếu có)

Tòa án sẽ thụ lý và giải quyết trong thời hạn theo luật định là không quá 6 tháng, tuy nhiên trong thực tế có thể lâu hơn rất nhiều.

Trên đây là những quy định của pháp luật để giải quyết một vụ án ly hôn thuận tình giữa người Việt Nam và người nước ngoài có đăng ký kết hôn tại Việt Nam và một người đang sống tại nước ngoài. Thời gian thực tế rất lâu và thủ tục phức tạp.

Thủ tục đăng kí kết hôn với người nước ngoài trọn gói

1. Điều kiện kết hôn

– Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

– Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

– Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

– Việc kết hôn không thuộc các trường hợp cấm theo pháp luật quy định.

Thủ tục kết hôn với người nước ngoài

2. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết

Căn cứ Điều 37 – Luật hộ tịch 2014 quy định:

“Điều 37. Thẩm quyền đăng ký kết hôn

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

2. Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.”

Như vậy, thẩm quyền giải quyết việc đăng kí kết hôn với người nước ngoài là UBND huyện nơi công dân Việt Nam cư trú.

3. Trình tự thủ tục đăng kí kết hôn

– Nộp hồ sơ tại Phòng tư pháp thuộc UBND quận/huyện nơi công dân Việt Nam đăng kí hộ khẩu thường trú. Trường hợp một bên đi nộp thì phải có giấy ủy quyền của người còn lại.

– Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết.

– Nếu thấy hồ sơ hợp lệ, hai bên đủ điều kiện kết hôn Phòng tư pháp sẽ chịu trách nhiệm báo cáo Chủ tịch UBND để tiến hành giải quyết hồ sơ

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên.

– Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

4. Hồ sơ đăng kí kết hôn với người nước ngoài

Để thực hiện thủ tục đăng kí kết hôn với người nước ngoài, bạn cần chuẩn bị những giấy tờ theo quy định tại Điều 30- Nghị định 123/2015/ NĐ- CP như sau:

– Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

– Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

– Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.

5. Những khó khăn vướng mắc khi làm thủ tục đăng kí kết hôn với người nước ngoài.

– Xác định cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Hiện nay còn rất nhiều người vẫn nhầm lẫn cơ quan giải quyết là Sở tư pháp. Tuy nhiên theo quy định tại Luật Hộ tịch 2014 thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết việc đăng kí kết hôn với người nước ngoài là UBND cấp huyện nơi công dân Việt Nam cư trú, cán bộ Phòng tư pháp sẽ tiếp nhận xử lí hồ sơ.

– Khâu chuẩn bị hồ sơ giấy tờ: Hồ sơ kết hôn với người nước ngoài sẽ phức tạp hơn hồ sơ kết hôn trong nước. Những giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền bên nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, thời hạn cấp không quá 06 tháng.

– Giấy khám sức khỏe phải đúng cơ sở theo quy định pháp luật. Nếu bạn không chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, đúng quy định sẽ mất rất nhiều thời gian để làm lại.

– Sắp xếp thời gian phù hợp để người ở bên nước ngoài về làm thủ tục. Thường thời hạn visa du lịch chỉ được 02 tuần, nên việc chuẩn bị hồ sơ giấy tờ cần chuẩn xác, tránh việc đi lại nhiều lần, tốn thời gian, tiền bạc.

6. Dịch vụ tư vấn, hỗ trợ pháp lý

Khách hàng làm Thủ tục dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại luatsugiadinh24h.com sẽ được luật sư chúng tôi hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài và hưởng một số dịch vụ ưu đãi miễn phí như:

– Luật sư của luatsugiadinh24h sẽ tư vấn cho khách hàng những vấn đề liên quan đến việc kết hôn với người nước ngoài như: Tư vấn về Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Tư vấn về quyền của và nghĩa vụ của mỗi bên sau khi đăng ký kết hôn…

– Luật sư sẽ kiểm tra, đánh giá tính pháp lý của các yêu cầu tư vấn và các giấy tờ của khách hàng;

– Trên cơ sở các yêu cầu và tài liệu khách hàng cung cấp các luật sư của chúng tôi sẽ phân tích, đánh giá tính hợp pháp, sự phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc;

– Trong trường hợp khách hàng cần luật sư tham gia đàm phán, gặp mặt trao đổi với đối tác của khách hàng trong việc Đăng ký kết hôn với người nước ngoài, chúng tôi sẽ sắp xếp, đảm bảo sự tham gia theo đúng yêu cầu;

– Sau khi ký hợp đồng dịch vụ, sẽ tiến hành soạn Hồ sơ xin đăng ký kết hôn với người nước ngoài cho khách hàng;

– Chúng tôi đại diện cho khách hàng dịch thuật, công chứng các giấy tờ có liên quan;

– Đại diện lên Ủy ban nhân dân cấp Quận, Huyện, Thị xã trực thuộc tỉnh để nộp Hồ sơ xin đăng ký kết hôn với người nước ngoài cho khách hàng;

– Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời của Quận, Huyện, Thị xã trực thuộc tỉnh. Thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;

– Nhận giấy Đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp Quận, Huyện, Thị xã trực thuộc tỉnh.

Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi, hi vọng rằng ý kiến trên sẽ giúp làm sáng tỏ vấn đề mà bạn thắc mắc.

Giải quyết nợ chung của vợ chồng khi ly hôn

giải quyết tài sản chung

Câu Hỏi: Thưa luật sư, vợ chồng em do mâu thuẫn không thể hòa hợp nên muốn làm thủ tục ly hôn. Hiện tại hai vợ chồng đang đứng tên sổ đỏ thửa đất và ngôi nhà. Lúc làm nhà thì em có mượn tiền chị gái 300.000.000 đồng để mua vật tư xây dựng, có giấy vay tiền nhưng chỉ kí tên em. Vậy khoản nợ đó chồng em có phải trả không?

Luật sư trả lời:

Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến bộ phận tư vấn của luatsugiadinh24h. Trường hợp của bạn chúng tôi xin giải đáp như sau:

1. Căn cứ pháp lý

– Luật Hôn nhân và gia đình 2014;

– Bộ luật dân sự 2015.

2. Nghĩa vụ chung về tài sản của vợ chồng.

Căn cứ Điều 37- Luật hôn nhân và gia đình quy định:

– Nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch do vợ chồng cùng thỏa thuận xác lập, nghĩa vụ bồi thường thiệt hại mà theo quy định của pháp luật vợ chồng cùng phải chịu trách nhiệm.

– Nghĩa vụ do vợ hoặc chồng thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình

– Nghĩa vụ phát sinh từ việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung

– Nghĩa vụ phát sinh từ việc sử dụng tài sản riêng để duy trì, phát triển khối tài sản chung hoặc để tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu của gia đình.

– Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do con gây ra mà theo quy định của Bộ luật dân sự thì cha mẹ phải bồi thường.

Theo những quy định nêu trên, vợ chồng có nghĩa vụ chung về tài sản khi nghĩa vụ đó là giao dịch do vợ chồng xác lập, bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật, nghĩa vụ đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình, nghĩa vụ phát sinh từ tài sản chung….

Trong trường hợp của bạn, việc bạn vay tiền chị gái để xây nhà là đáp ứng nhu cầu thiết yếu về đời sống gia đình. Do vậy, khoản nợ đó được coi là khoản nợ chung khi ly hôn, là nghĩa vụ chung về tài sản của vợ và chồng, kể cả giấy vay nợ đó chỉ có một mình bạn kí tên.

3. Cách giải quyết nợ chung khi ly hôn

Căn cứ Điều 27- Luật hôn nhân gia đình quy định:

– Vợ chồng chịu trách nhiệm liên đới đối với giao dịch do một bên thực hiện quy định tại khoản 1 Điều 30 hoặc giao dịch khác phù hợp với quy định về đại diện tịa các điều 24,25 và 26 của luật này.

– Vợ, chồng chịu trách nhiệm liên đới về các nghĩa vụ quy định tại Điều 37 của luật này.

Căn cứ Điều 60 – Luật hôn nhân và gia đình quy định:

– Quyền, nghĩa vụ tài sản của vợ chồng đối với người thứ ba vẫn có hiệu lực sau khi ly hôn, trừ trường hợp vợ chồng và người thứ 3 có thỏa thuận khác.

– Trong trường hợp có tranh chấp về quyền, nghĩa vụ tài sản thì áp dụng quy định tại các điều 27,37 và 45 của Luật này và quy định của Bộ luật dân sự để giải quyết.

Theo quy định nêu trên, khi ly hôn vợ chồng phải thực hiện nghĩa vụ về tài sản với bên thứ ba và chịu trách nhiệm liên đới trong một vài trường hợp quy định.

Như vậy, nếu cả hai vợ chồng đều công nhận có việc vay tiền của chị gái để xây nhà thì việc giải quyết nghĩa vụ khi ly hôn là chia đôi khoản nợ, cả hai cùng liên đới thực hiện nghĩa vụ.

Trường hợp chồng bạn phản đối, hai vợ chồng không tự thỏa thuận được nghĩa vụ trả nợ là nghĩa vụ chung của vợ chồng, hay là nghĩa vụ riêng của bạn. Để giải quyết tranh chấp thì các bên cần đưa ra các chứng cứ để chứng minh cho lý lẽ của mình là đúng đắn.

Khi Tòa án giải quyết vụ kiện ly hôn, nếu vợ, chồng có yêu cầu chia tài sản và giải quyết khoản nợ chung, thì Tòa án sẽ thụ lý giải quyết trong cùng một vụ án. Tòa án sẽ căn cứ vào chứng cứ, lời khai để đánh giá, kết luận có hay không việc vay nợ hay không, mục đích vay nợ, việc sử dụng tài sản vay nợ cho nhu cầu chung của gia đình, hay nhu cầu riêng của vợ. Ngoài ra, trong quá trình giải quyết vụ án, Tòa án sẽ triệu tập bên thứ ba là chị gái bạn tham gia tố tụng với tư cách là người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan và triệu tập người làm chứng (nếu có) để làm rõ các vấn đề tranh chấp. Chị gái bạn có thể đưa ra yêu cầu độc lập để bảo vệ quyền lợi của mình.

Nguyên nhân và lý do có thể dẫn tới ly hôn !

Thủ tục ly hôn đơn phương

“Kết hôn ai cũng mong muốn có hạnh phúc, vui vẻ chứ chẳng bao giờ nghĩ tới chuyện khó khăn, chia ly. Theo dõi và nhận biết được tỷ lệ ly hôn ngày càng nhiều khiến tôi lo lắng, không biết có những nguyên nhân, lý do nào có thể dẫn tới ly hôn để mà phòng tránh, khắc phục?” Nói về nguyên nhân dẫn đến ly hôn thì có hàng ngàn lý do. Chỉ trong trường hợp bất khả kháng và không còn giữ được mối quan hệ thì ly hôn như một giải pháp tình thế cứu vãn cuộc sống riêng tư của mỗi người. Dưới đây là hàng loạt các mâu thuẫn có thể dẫn đến việc ly hôn:

1. Ngoại tình
Ngoại tình được xem là nguyên nhân gây đổ vỡ hôn nhân, tỷ lệ gia đình ly hôn vì nguyên do này cũng dạng cao nhất trong xã hội hiện nay. Khi bắt đầu cuộc sống chung, hai người đều nghĩ cuộc sống màu hồng, thề nguyền mãi yêu nhau, nhưng khi nửa kia không thể thực hiện điều đó khiến cho chị không còn tin tưởng vào họ nữa.
Nguyên nhân, lý do nào có thể dẫn tới ly hôn?

Ngoại tình cũng có thể xảy ra khi mối quan hệ của hai người đã có những nét bất đồng. Vì thế, khi nhận thấy những dấu hiệu, biểu hiện của chồng ngoại tình hay vợ ngoại tình, bạn có thể tự mình tìm hiểu sự thật hoặc liên hệ dịch vụ thám tử để cứu vãn cuộc hôn nhân, hoặc giành những bằng chứng có lợi nếu phải tranh chấp trước tòa.

2. Sự khác biệt về quan điểm sống
Mặc dù sự khác biệt có thể tạo ra sức hấp dẫn nhất định, nhưng khi tạo dựng cuộc sống chung, cùng nuôi dạy con cái và có những mối ràng buộc, sự xung khắc có thể gây ra nhiều thất vọng hơn và có thể trở thành yếu tố chính dẫn đến sự xa cách của hai người.

3. Sự chênh lệch về địa vị, khả năng kinh tế 

Tiền bạc luôn được nhấn mạnh là không tạo nên tình yêu, nhưng là thứ giúp xây dựng và giữ lửa hôn nhân. Cuộc sống vật chất khó khăn, tiền bạc thiếu hụt hoặc những mong muốn về tiền bạc là nguyên nhân tan vỡ của không ít gia đình, khiến cho một tình yêu dù rất đẹp đẽ cũng không thể chống cự nổi. Sự chênh lệch giữa khả năng kiếm tiền của hai vợ chồng cũng là vấn đề quá lưu tâm. Nếu một trong hai người nắm giữ kinh tế sẽ sinh ra thói tự kiêu, tự cho mình là “ông chủ”, tạo nên nhiều ham muốn và dẫn đến ngoại tình, tranh chấp trong gia đình cứ thế mà tăng lên.

4. Rạn nứt nối liền rạn nứt

Bất đồng trong cuộc sống không được giải quyết, cả hai đều giữ những quan điểm riêng về một vấn đề có thể gây nên những rạn nứt. Nếu không làm rõ những rạn nứt trước mắt mà tự thỏa hiệp dễ sinh ra những suy nghĩ trái chiều trong lòng. Và khi nó hội tụ dễ dàng khiến cả hai xảy ra tranh cãi quyết liệt.

5. Chiến tranh lạnh kéo dài 

Chiến tranh lạnh có thể là một phương thức giữ lửa tình yêu, nhưng nó cũng là con dao hai lưỡi nếu một trong hai bên không tự nhận “thua”, chủ động trong việc hòa giải. Việc duy trì chiến tranh lạnh quá dài sẽ khiến cho tình cảm đôi bên ngày càng xa cách, cho đến khi ly hôn vì cả hai không còn mặn mà với nhau.

6. Không thể thông cảm cho nhau

Phê bình, chỉ trích hay trách móc là điều thường thấy ở những cuộc hôn nhân. Việc giúp bạn đời nhận ra sai lầm, hoàn thiện bản thân là điều cần thiết nhưng nếu với cường độ quá nhiều, điểm chỉ trích không thực sự hợp lý thì sẽ khiến họ cảm thấy bị xúc phạm quá
29/2/2020 Nguyên nhân, lý do nào có thể dẫn tới ly hôn?
mức. Một lần, hai lần không thông cảm cho nhau sẽ khiến những suy nghĩ khác len lỏi vào trong đầu, dễ khiến cuộc sống đi vào ngõ cụt.

7. Cả hai đều quá cố chấp, không chịu xuống nước

Khi gặp những vấn đề khó khăn trong cuộc sống, hai vợ chồng đều một mực giữ quan điểm riêng thì sẽ chẳng thực sự giải quyết được vấn đề gì. Mọi thứ có thể tốt đẹp ở thời gian đầu nhưng sự khác biệt lâu dần sẽ xuất hiện, tạo nên lỗ hổng lớn trong cuộc hôn nhân.

8. Khác biệt về lý tưởng sống

Vợ chồng sống bên nhau nhưng nếu như một người luôn đặt ra những yêu cầu quá cao và không phù hợp sẽ khiến người còn lại chán nản và mệt mỏi. Lâu dần, họ muốn thoát ra khỏi cuộc hôn nhân đó để tìm người khác hiểu con người mình hơn, đây cũng là một trong những nguyên nhân ly hôn phổ biến hiện nay. Vì thế, hãy đặt ra những tiêu chí và mong đợi dựa trên những đặc điểm riêng của chồng. Xét cho cùng, chúng ta từng yêu và lựa chọn lấy người đó bởi vì họ là chính họ, vậy tại sao lại phải uốn họ thành một người như bạn mong đợi?

9. Vì mẹ chồng, mẹ vợ, người xung quanh 

Xung khắc trong gia đình không chỉ đơn thuần giữa vợ và chồng, mà có thể đến từ mẹ chồng, mẹ vợ, người thân trong gia đình và cả những người xung quanh. Nếu không giữ vững quan điểm về lối sống hay các vấn đề chung thì chỉ cần những lời tác động đơn giản, vu vơ từ người ngoài sẽ khiến hai vợ chồng xảy ra tranh cãi, hoặc chiến tranh lạnh.

10. Không thể có con chung 

Con cái là một trong những điều mà khi kết hôn cả hai vợ chồng đều mong muốn. Việc hiếm muộn hay vô sinh xuất hiện ngày càng nhiều, kỳ vọng có con trong xã hội hiện đại ngày càng cao dẫn đến lý do ly hôn.

11. Sinh con không theo ý muốn 

Rất nhiều vợ chồng muốn sinh con trai nhưng lại có con gái và ngược lại. Việc không có con theo đúng giới tính như mong muốn tạo những dư chấn tâm lý nhất định trong lòng của mỗi người. Họ có thể đi đến quyết định ly hôn như một lối giải thoát để tiến đến với người mới, nhằm có được đứa con như ý.

12. Thường xuyên ở xa nhau 
Do công tác, gia đình hay rắc rối cá nhân khiến hai vợ chồng xa nhau, lâu dần dẫn đến tình cảm nhạt phai, hay ảnh hưởng đến kinh tế thường dẫn đến ly hôn.

13. Vợ, chồng yếu sinh lý

Giải quyết tranh chấp tài sản chung của trong dòng họ

Hướng dẫn giải quyết tranh chấp tài sản chung của trong dòng họ

Đây là nội dung được nêu tại Dự thảo Nghị quyết hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật trong giải quyết tranh chấp về tài sản chung của dòng họ.

Hướng dẫn giải quyết tranh chấp tài sản chung của trong dòng họ

Theo đó, Nghị quyết này hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật về quyền khởi kiện, tư cách tham gia tố tụng, xác định địa chỉ của người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan; nhập vụ án; áp dụng pháp luật trong giải quyết tranh chấp về tài sản chung của dòng họ. Cụ thể:

– Về quyền khởi kiện tranh chấp về tài sản chung của dòng họ

+ Phương án 1: Mỗi cá nhân thành viên của dòng họ có quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp khởi kiện vụ án tranh chấp về tài sản chung của dòng họ để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của dòng họ.

+ Phương án 2: Trưởng họ có quyền đại diện cho dòng họ khởi kiện vụ án tranh chấp về tài sản chung của dòng họ để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của dòng họ.

+ Phương án 3: Tất cả thành viên của dòng họ có quyền ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khởi kiện vụ án tranh chấp về tài sản chung của dòng họ để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của dòng họ.

– Về xác định thành viên dòng họ, có 02 phương án như sau:

+ Phương án 1: Thành viên dòng họ được xác định theo tập quán nơi dòng họ tồn tại. Các bên tranh chấp có trách nhiệm cung cấp danh sách và địa chỉ của thành viên dòng họ.

+ Phương án 2: Thành viên dòng họ được xác định theo huyết thống tính từ thời điểm hình thành tài sản dòng họ đang có tranh chấp.