Đơn xin ly hôn đơn phương mới nhất năm 2020

don ly hon don phuong

Mẫu Đơn xin ly hôn đơn phương theo quy định cần thể hiện các nội dung về người viết đơn, xin ly hôn với ai, nội dung xin ly hôn, các vấn đề về tài sản, con chung, quyền nuôi con và cấp dưỡng nuôi con và các vấn đề khác liên quan.

Ly hôn là phương án lựa chọn cuối cùng khi những mâu thuẫn giữa vợ chồng trở nên trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Nếu mâu thuẫn chưa đến mức nghiêm trọng thì bạn nên cố gắng dung hòa cuộc sống và cân nhắc kỹ lưỡng trước khi đưa ra quyết định của mình.

ly hon don phuong

 

1: Tư vấn về ly hôn đơn phương

Nếu bắt buộc phải lựa chọn phương án Ly hôn đơn phương thì vợ hoặc chồng viết đơn và chuẩn bị hồ sơ giải quyết ly hôn gửi đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền thụ lý. Bạn chưa biết cách viết đơn ly hôn đơn phương? Bạn không biết cần phải chuẩn bị những hồ sơ gì?

  • Thủ tục ly hôn đơn phương/ thuận tình ly hôn
  • Hồ sơ ly hôn đơn phương/thuận tình ly hôn
  • Thẩm quyền giải quyết ly hôn
  • Cách viết đơn ly hôn

Dưới đây là mẫu đơn Ly hôn đơn phương mà Luật Multi Law soạn thảo, mời bạn đọc tham khảo.

2: Mẫu đơn Ly hôn đơn phương

Nếu bắt buộc phải chọn phương án ly hôn đơn phương thì vợ hoặc chồng viết đơn và chuẩn bị hồ sơ giải quyết ly hôn gửi đến tòa án nhân dân có thẩm quyền thụ lý. Người làm đơn chuẩn bị các giấy tờ và viết đơn theo mẫu sau đây:

———————————————-

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-oOo———

Hà Nội, ngày…. tháng ….. năm 2020

 

ĐƠN XIN LY HÔN

Kính gửi: TOÀ ÁN NHÂN DÂN ………………………………………………………………………..

Họ và tên người làm đơn:…………………………………………sinh năm:……..………

Nghề nghiệp: ………………………………………………………………….……….………..

Nơi làm việc: : …………………………………………….………………………….…….…….

Nơi đăng ký HKTT: …….……………………………………………………………….……….

Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………..…………………………………

Họ và tên chồng (vợ): :…………………………………………sinh năm:..………….…..…

Nghề nghiệp:………………….………………………………………….……………………….

Nơi làm việc:……..…………..……………………………………………..…………………….

Nơi đăng ký HKTT:……….…………………………….……………………..………………….

Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………………….………………

Đăng ký kết hôn ngày:……..…../…..…../……..………………………………………………….

Nơi đăng ký kết hôn:……………………………………..………………………………………

Về tình cảm: (Vợ/chồng sống hạnh phúc đến khi nào phát sinh mâu thuẫn? Nguyên nhân phát sinh mâu thuẫn? Lý do ly hôn?)

………………………………………………………………………..….…………….…………..

…………………………………………………………………….……………….…….…………

Về con chung: (Họ tên, ngày tháng năm sinh của từng con, sau ly hôn ai nuôi con? Đóng góp nuôi con như thế nào?)

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Về tài sản:

– Tài sản chung của vợ chồng gồm những thứ gì? Nguyện vọng sau khi ly hôn? (Tự định giá giá trị tài sản)

…………………………………………………………………………………………………..…

…………………………………………………………………………………………..………….

– Tài sản riêng (nếu có) ghi rõ nguyện vọng về tài sản riêng nếu ly hôn (tự định giá giá trị tài sản):

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Về nhà ở: (Nhà tư nhân hay thuê của nhà nước, diện tích, nguyện vọng nhà ở sau ly hôn).

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

 

Hồ sơ kèm theo:                                                                   …..,ngày…..tháng…..năm 2020

–  Đăng ký kết hôn (bản chính);                                                       Người làm đơn

–  Bản sao giấy khai sinh của các con (chứng thực);

–  Bản sao Sổ Hộ khẩu (chứng thực);

–  Bản saochứng minh thư (chứng thực);

– Giấy tờ về nhà đất, tài sản có giá trị khác (bản sao có chứng thực);

Ly hôn đơn phương xử vắng mặt được không?

ly hon don phuong

Một trong những vấn đề thường gặp khi ly hôn đơn phương đó chính là bị đơn xin vắng mặt hoặc không chịu đến tòa án để giải quyết dứt điểm các tranh chấp pháp sinh khi ly hôn với nhiều lý do khác nhau? Vậy, đối với những trường hợp này thì tòa án sẽ giải quyết như thế nào ?

ly hon don phuong

Theo quy định tại Điều 203 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, thời hạn chuẩn bị xét xử đổi với vụ án ly hôn đơn phương là 04 tháng. Trong thời gian này, Tòa án sẽ thực hiện triệu tập các bên để tiến hành hòa giải trước khi đưa vụ án ra xét xử.

Giai đoạn Tòa mời bạn và bị đơn lên sau khi nộp tạm ứng án phí là để thực hiện mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hóa giải. Việc Tòa án gọi các bên tới phiên họp cũng được gọi là triệu tập. Tuy nhiên, hậu quả pháp lý của việc triệu tập nhưng bị đơn cố tình không đến trong giai đoạn này được đưa vào các trường hợp không tiến hành hòa giải được theo quy định tại Điều 207 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 như sau:

Điều 207. Những vụ án dân sự không tiến hành hòa giải được

  1. Bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đã được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vẫn cố tình vắng mặt.

Đối với trường hợp không tiến hành hòa giải được, thì Thẩm phán vẫn tiến hành phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ mà không tiến hành hòa giải. Sau đó, nếu có căn cứ giải quyết thì vụ án vẫn được đưa ra xét xử.

Trong giai đoạn xét xử, Tòa án cũng thực hiện việc triệu tập đương sự có mặt tại Tòa án. Cụ thể:

“Điều 227. Sự có mặt của đương sự, người đại diện, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự

  1. Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ nhất, đương sự hoặc người đại diện của họ, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự phải có mặt tại phiên tòa; nếu có người vắng mặt thì Hội đồng xét xử phải hoãn phiên tòa, trừ trường hợp người đó có đơn đề nghị xét xử vắng mặt.

Tòa án phải thông báo cho đương sự, người đại diện, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự về việc hoãn phiên tòa.

  1. Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai, đương sự hoặc người đại diện của họ, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự phải có mặt tại phiên tòa, trừ trường hợp họ có đơn đề nghị xét xử vắng mặt; nếu vắng mặt vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì Tòa án có thể hoãn phiên tòa, nếu không vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì xử lý như sau:

  1. b) Bị đơn không có yêu cầu phản tố, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan không có yêu cầu độc lập vắng mặt mà không có người đại diện tham gia phiên tòa thì Tòa án tiến hành xét xử vắng mặt họ;
  2. c) Bị đơn có yêu cầu phản tố vắng mặt mà không có người đại diện tham gia phiên tòa thì bị coi là từ bỏ yêu cầu phản tố và Tòa án quyết định đình chỉ giải quyết đối với yêu cầu phản tố, trừ trường hợp bị đơn có đơn đề nghị xét xử vắng mặt. Bị đơn có quyền khởi kiện lại đối với yêu cầu phản tố đó theo quy định của pháp luật;”

Như vậy, theo quy định pháp luật trên thì Tòa án sẽ triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai, nếu triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai rồi mà bị đơn không có mặt mà không có lý do chính đáng thì Tòa án vẫn sẽ xét xử vắng mặt họ nếu người nộp đơn xin ly hôn có căn cứ theo quy định tại Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014:

“Điều 56. Ly hôn theo yêu cầu của một bên

  1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.”

Những điều cần biết khi ly hôn đơn phương

Thật đáng tiếc khi phải nói đơn phương ly hôn đang là vấn đề được đề cập khá nhiều trên các diễn đàn tư vấn pháp luật hiện nay. Nếu bạn đang muốn đơn phương ly hôn, đừng bỏ qua bài viết này!

Sau đây là những vẫn đề cần phải lưu ý khi vợ/chồng muốn đơn phương ly hôn:

don phuong ly hon

 

Thứ nhất, khi nào được yêu cầu ly hôn

Điều 51 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định:

“1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

  1. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

…”

Có thể thấy, vợ hoặc chồng hoặc cha, mẹ hay bất kỳ người thân thích nào của vợ/chồng đều có quyền yêu cầu đơn phương ly hôn; điều này có thể xuất phát từ những nguyên nhân khác nhau như mong muốn được ly hôn của vợ/chồng, một bên vợ/chồng bị tâm thần hay bị bạo hành gia đình.

Thứ hai, điều kiện để được giải quyết yêu cầu đơn phương ly hôn (Điều 56 Luật hôn nhân gia đình 2014)

Để được giải quyết đơn phương ly hôn, một bên vợ/chồng phải chứng minh được một trong các điều sau:

– Vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình;

– Có hành vi vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng (ví dụ như không chung thủy, không yêu thương giúp đỡ nhau, có hành vị hành hạ tinh thần nhau…);

– Đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được (ví dụ như không có tình nghĩa vợ chồng; không bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng; không tôn trọng danh dự, nhân phẩm, uy tín của vợ, chồng;

– Bị Tòa án tuyên bố mất tích.

Thứ ba, thời hạn giải quyết

Đơn phương ly hôn được xác định là vụ án dân sự (xảy ra khi có mẫu thuẫn, tranh chấp và chỉ cần chữ ký của người yêu cầu đơn phương ly hôn). Do đó, theo quy định tại Bộ luật tố tụng dân sự 2015, thời hạn giải quyết là 4 tháng; trường hợp phức tạp thì có thể kéo dài thêm 2 tháng.

Do đó, khi một bên yêu cầu đơn phương ly hôn thì phải xác định rằng thời hạn giải quyết sẽ không nhanh bằng thủ tục thuận tình ly hôn.

Thứ tư, thẩm quyền giải quyết đơn phương ly hôn

Căn cứ theo Điều 35 và Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015, thẩm quyền giải quyết thuộc về Tòa án nhân dân cấp huyện nơi người yêu cầu ly hôn đang cư trú.

Trường hợp nếu không biết nơi cư trú, nơi làm việc của bị đơn thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc cuối cùng hoặc nơi bị đơn có tài sản giải quyết (quy định tại Điều 40 Bộ luật tố tụng dân sự 2015)

Đối với trường hợp giải quyết đơn phương ly hôn có yếu tố nước ngoài (một bên ở nước ngoài hoặc có tài sản ở nước ngoài) thì thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án cấp tỉnh (theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 37 Bộ luật tố tụng dân sự 2015)

Thứ năm, có sự hạn chế về quyền

Theo quy định tại khoản 3 Điều 51 Luật hôn nhân gia đình 2014, chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi

Thứ sáu, về phân chia tài sản và quyền nuôi con

– Việc phân chia tài sản khi đơn phương ly hôn vẫn sẽ được giải quyết theo nguyên tắc quy định tại Điều 59 Luật hôn nhân gia đình 2014; trong đó ưu tiên thỏa thuận giữa vợ chồng, nếu không thỏa thuận được thì sẽ giải quyết theo quy định của pháp luật về tài sản chung và tài sản riêng.

– Về việc ai là người nuôi con sau khi ly hôn phụ thuộc vào sự thỏa thuận của vợ chồng; trường hợp con dưới 36 tháng tuổi thì giao trực tiếp cho người mẹ nuôi theo quy định tại Điều 81 Luật hôn nhân gia đình 2014.

Thứ bảy, hồ sơ đơn phương ly hôn

Khi có yêu cầu đơn phương ly hôn, bạn cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

  • Đơn xin ly hôn (Theo mẫu);
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
  • Chứng minh nhân dân, Hộ khẩu (bản sao có chứng thực);
  • Giấy khai sinh của các con (bản sao có chứng thực) (nếu có);
  • Giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu tài sản (nếu yêu cầu Tòa án chia tài sản).

Phân biệt giữa ly hôn đơn phương và ly hôn thuận tình

ly hon thuan tinh

Khi không muốn tiếp tục duy trì quan hệ hôn nhân thì pháp luật ghi nhận quyền chấm dứt hôn nhân của vợ/chồng bằng biện pháp ly hôn. Trong đó, có hai biện pháp cụ thể là thuận tình ly hôn và đơn phương ly hôn. Vậy hai biện pháp này khác biệt như thế nào? Mời bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để được rõ hơn.

ly hon don phuong

1: Khái niệm ly hôn? Ly hôn là gì?

Theo quy định tại Khoản 1, Khoản 5, Khoản 13, Khoản 14 Điều 3 Luật hôn nhân gia đình thì các khái niệm hôn nhân là gì? Kết hôn là gì? Thời kỳ hôn nhân là gì? Ly hôn là gì? được nêu chi tiết như sau:

– “1. Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn”.

– ”5. Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn”.

– ”13. Thời kỳ hôn nhân là khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, được tính từ ngày đăng ký kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân”.

– ”14. Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án”.

2: Thuận tình ly hôn là gì?

Trường hợp khi vợ chồng cùng nhau có ý chí yêu cầu để thực hiện việc ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện, mong muốn để ly hôn và đã thỏa thuận về việc phân chia tài sản chung của vợ chồng, việc trông nom con, nuôi dưỡng con, chăm sóc con và giáo dục con cái trên cơ sở làm sao để có thể bảo đảm quyền lợi hợp pháp, chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn. Trong trường hợp mà hai bên vợ chồng không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm được quyền lợi ích chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn cho vợ chồng.

3: Đơn phương ly hôn là gì?

Khi một trong hai bên vợ hoặc chồng muốn yêu cầu giải quyết ly hôn theo ý chí của một bên mà tiến hành để hòa giải tại cơ quan Tòa án nhân dân không thành thì khi đó Tòa án sẽ thực hiện giải quyết cho hai bên ly hôn nếu như có các căn cứ về tình trạng hôn nhân giữa vợ, chồng có các hành vi như bạo lực gia đình hoặc có hành vi vi phạm nghiêm trọng các quyền và nghĩa vụ của vợ, chồng để dẫn đến đời sống hôn nhân giữa vợ và chồng lâm vào tình trạng rất trầm trọng, giữa vợ chồng đời sống chung không thể tiếp tục kéo dài thêm và mục đích của cuộc hôn nhân giữa vợ và chồng không đạt được.

Trong trường hợp vợ hoặc chồng mà mất tích theo quy định Bộ luật dân sự năm 2015 và được tòa án tuyên bố mất tích theo đúng quy định pháp luật hiện hành của Bộ luật tố tụng dân sự 2015 và Bộ luật dân sự năm 2015 mà người còn lại có yêu cầu để tòa án giải quyết cho ly hôn thì theo quy định của Luật hôn nhân gia đình năm 2014 và Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 thì  Tòa án sẽ giải quyết cho ly hôn trong mối quan hệ hôn nhân này.

Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn đơn phương theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật hôn nhân gia đình năm 2014. Tức là cha hoặc mẹ hoặc người thân thích khác có quyền thực hiện để yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn cho cuộc hôn nhân mà khi một bên vợ hoặc chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà  theo quy định pháp luật hiện hành là không thể nhận thức, hay làm chủ được hành vi của mình, bên cạnh đó đồng thời cũng là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng hoặc vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe và tinh thần của họ. Trong trường hợp này, thì Tòa án giải quyết để cho các bên tiến hành ly hôn nếu như có căn cứ, chứng cứ, chứng minh về việc chồng, vợ có các hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe và tinh thần của đối phương còn lại.

4: Trình tự, thủ tục, thẩm quyền, hồ sơ giải quyết ly hôn

a: Hồ sơ giải quyết ly hôn.

–  Đơn khởi kiện/ Đơn yêu cầu giải quyết ly hôn (Một số tòa yêu cầu mẫu đơn theo mẫu đơn của tòa). Tuỳ theo từng vụ việc ly hôn đơn phương hay ly hôn đồng thuận để lựa chọn mẫu đơn ly hôn cho phù hợp.

–  Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản chính).

–  Giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực hoặc công chứng).

–  Sổ hộ khẩu của vợ, chồng (có công chứng hoặc chứng thực). Trường hợp vợ chồng không sinh sống tại nơi có đăng ký thường trú thì sổ tạm trú (KT3) hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú của Công an địa phương.

–  Bản sao giấy khai sinh con (nếu có con). Hoặc bản trích lục giấy khai sinh của các con.

–  Bản sao chứng từ, tài liệu về quyền sở hữu tài sản ví dụ: Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất…. (nếu có tranh chấp tài sản);

b: Trình tự thủ tục và thẩm quyền giải quyết ly hôn.

Theo quy định ly hôn không có yếu tố nước ngoài thì tại Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Tòa án nhân dân cấp huyện là nơi có thẩm quyền giải quyết thủ tục ly hôn cấp sơ thẩm.

  • Trường hợp thuận tình ly hôn

Căn cứ theo Điều 55, Luật Hôn nhân gia đình 2014 quy định cụ thể nếu hai vợ chồng thuận tình ly hôn thì có thể thỏa thuận đến Tòa án nơi cư trú của vợ hoặc của chồng để làm thủ tục.

Trong thời hạn 03 – 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo, Chánh án Tòa án sẽ phân công Thẩm phán giải quyết.

  • Trường hợp đơn phương ly hôn

Căn cứ theo Điều 39, Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về hôn nhân và gia đình. Do đó, trong trường hợp đơn phương ly hôn, Tòa án nơi có thẩm quyền giải quyết sẽ là nơi bị đơn cư trú, làm việc.

c: Án phí.

Theo quy định tại Nghị quyết 326/2016/NQ-UBTVQH14, mức án phí khi ly hôn cụ thể như sau:

– Án phí cho một vụ việc ly hôn không có tranh chấp về tài sản là 300.000 đồng;

– Đối với những vụ việc có tranh chấp về tài sản thì ngoài mức án phí 300.000 đồng, đương sự còn phải chịu án phí với phần tài sản có tranh chấp, được xác định theo giá trị tài sản tranh chấp.

d: Thời gian giải quyết.

  • Trường hợp thuận tình ly hôn

Theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự, thời gian giải quyết của một vụ ly hôn thuận tình kéo dài khoảng 02 – 03 tháng, kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn.

  • Trường hợp đơn phương ly hôn

Trong trường hợp đơn phương ly hôn, thời gian giải quyết kéo dài hơn, thời gian chuẩn bị xét xử 02 – 04 tháng và có thể gia hạn thêm 02 tháng. Thực tế, khi đơn phương ly hôn thì những tranh chấp về quyền nuôi con, về tài sản thì thời gian giải quyết ly hôn còn có thể kéo dài hơn.

Ly hôn đơn phương và quyền nuôi con

ly hon don phuong

Con cái luôn là tài sản lớn nhất của bố mẹ và điều này đúng ngay cả trong quá trình ly hôn đơn phương hoặc thuận tình tại tòa án thì việc giải quyết quyền nuôi con vẫn là tranh chấp khó phán quyết nhất. Khi mâu thuẫn trong cuộc sống vợ chồng trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án xem xét cho ly hôn. Nếu không đồng thuận tất cả các vấn đề liên quan ( quan hệ hôn nhân, quyền nuôi con, cấp dưỡng, tài sản ) thì thực hiện theo thủ tục đơn phương ly hôn, là việc ly hôn theo yêu cầu của một bên vợ hoặc chồng. Pháp luật ly hôn đơn phương quy định tại điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định :

1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

ly hon don phuong

1.1 Thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương

Thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương (không có yếu tố nước ngoài): Tòa án cấp huyện, nơi bị đơn thường xuyên cư trú. Nếu không xác định được nơi cư trú của bị đơn thì thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương là Tòa an nơi bị đơn đang sinh sống hoặc làm việc hoặc nơi bị đơn có tài sản. Để được giải quyết việc ly hôn, chị cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện cho Tòa án có thẩm quyền.

1.2 Hồ sơ ly hôn đơn phương gồm:

– Đơn xin ly hôn đơn phương;

– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);

– Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của vợ và chồng (bản sao có chứng thực);

– Giấy khai sinh của các con (bản sao có chứng thực);

– Bản sao Hộ khẩu thường trú, tạm trú của vợ, chồng;

– Các giấy tờ về tài sản chung vợ chồng: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở (“sổ đỏ”), giấy đăng ký xe, sổ tiết kiệm, giấy chứng nhận vốn góp, cổ phiếu…

1.3 Thời hạn giải quyết ly hôn đơn phương

Căn cứ Điều 203 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, thời gian chuẩn bị xét xử vụ án ly hôn tối đa là 04 tháng, kể từ ngày thụ lý. Có thể gia hạn 02 tháng đối với vụ án phức tạp hoặc có trở ngại khách quan. Trong thời hạn 01 tháng kế từ ngày ra quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa. Trường hợp có lý do thì thời hạn này là 02 tháng.

Tuy nhiên, không ít trường hợp thời hạn giải quyết vụ án ly hôn lại ngắn hơn so với qui định. Bởi trong quá trình giải quyết vụ án, các đương sự có thể thỏa thuận được với nhau, nên Tòa án áp dụng thủ tục rút gọn.

1.4 Quyền nuôi con sau ly hôn:

Về việc giành quyền nuôi con khi ly hôn được quy định trong điều 81, Luật Hôn nhân gia đình 2014 như sau:

Điều 81. Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn

  1. Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình theo quy định của Luật này, Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan.
  2. Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.
  3. Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.

Vậy muốn giành quyền nuôi con, chị phải chứng minh mình có điều kiện nuôi con hơn chồng của chị. Những điều kiện cần chứng minh là về vật chất và tinh thần cụ thể như sau:

– Điều kiện về vật chất (kinh tế): Theo đó Chị phải có điều kiện về tài chính hơn so với chồng, mức thu nhập, nơi cư trú của bạn phải đủ để đảm bảo điều kiện về nuôi dưỡng, học tập và vui chơi cho cháu bé.Để chứng minh được vấn đề này chị cần cung cấp cho Toà án những giấy tờ như: hợp đồng lao động, bảng lương, giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu đất, sở hữu nhà (sổ đỏ),…

– Điều kiện về tinh thần: Các điều kiện về tinh thần bao gồm: thời gian chăm sóc, dạy dỗ, giáo dục con, tình cảm dành cho con từ trước đến nay, điều kiện cho con vui chơi, giải trí, nhân cách đạo đức của cha mẹ…

Như vậy để giành quyền nuôi con chị phải chứng minh được các điều kiện mọi mặt mà chị giành được cho con.

Ly hôn đơn phương nhưng không thuận tình

ly hon don phuong nhung khong thuan tinh

Theo Điều 51 Luật hôn nhân gia đình năm 2014 thì: Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

Một trong những hành vi thường gặp trong các vụ việc giải quyết ly hôn đơn phương là: Bị đơn (người không đồng ý ly hôn có thể là vợ, hoặc chồng) tìm mọi cách để không ký đơn ly hôn, không đến tòa án thực hiện thủ tục ly hôn theo quy định của pháp luật. Vậy, trường hợp này giải quyết thế nào?

Luật sư Vũ Ngọc Đức –  Luật sư Multi Law cho biết:

Nếu đối phương (vợ hoặc chồng) không đồng ý ký vào đơn thì bên còn lại có thể làm đơn ly hôn theo yêu cầu của một bên.

Về thủ tục đơn phương ly hôn (ly hôn theo yêu cầu của một bên) được nộp tại tòa án nhân dân cấp quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi người còn lại đang cư trú.

ly hon don phuong nhung khong thuan tinh

Hồ sơ ly hôn đơn phương, bao gồm:

1: Đơn xin ly hôn, có xác nhận của UBND cấp xã về hộ khẩu và chữ ký của bạn. Trong đơn bạn cần trình bày các vấn đề sau:

– Về kết hôn: Ở đâu? Thời gian? Kết hôn có hợp pháp không? Mâu thuẫn xảy ra khi nào? Mâu thuẫn chính là gì? Vợ chồng có sống ly thân không? Nếu có thì sống ly thân từ thời gian nào tới thời gian nào?

– Về con chung (nếu có): Cháu tên gi? Sinh ngày tháng năm nào? Nay xin ly hôn bạn có yêu cầu gì về giải quyết con chung (có xin được nuôi cháu không, nghĩa vụ cấp dưỡng của cha cháu như thế nào)?

– Về tài sản chung: Có những tài sản gì chung? có giấy tờ kèm theo (nếu có). Nếu ly hôn bạn muốn giải quyết tài sản chung như thế nào?

– Về nợ chung: Có nợ ai không? có ai nợ vợ chồng không? Tên, địa chỉ và số nợ của từng người? Bạn muốn giải quyết như thế nào?

2: Bản sao Giấy khai sinh của con (nếu có con);

3: Bản sao Giấy CMND, sổ hộ khẩu của bạn và của người chồng;

4: Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Trường hợp không có bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, thì bạn phải xin xác nhận của UBND cấp xã nơi đã đăng ký kết hôn.

5: Các giấy tờ chứng minh về tài sản: ví dụ Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở…

Về thẩm quyền giải quyết của Tòa án

+ Trong trường hợp không biết thông tin về nơi cư trú, làm việc của vợ/chồng bị đơn thì Tòa án có thẩm quyền giải quyết được quy tại điểm a, khoản 1, Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.

Theo đó, “nếu không biết nơi cư trú, làm việc, trụ sở của bị đơn thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở cuối cùng hoặc nơi bị đơn có tài sản giải quyết”. Tại điểm a, khoản 1, Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 quy định thẩm quyền xét xử về hôn nhân (không có yếu tố nước ngoài) thuộc TAND cấp huyện, nên trường hợp này nguyên đơn nộp hồ sơ yêu cầu giải quyết việc ly hôn của mình tại TAND cấp huyện nơi chồng chị cư trú, làm việc cuối cùng (nếu biết).

Lưu ý rằng, theo quy định của Điều 40 Bộ luật dân sự năm 2015 thì:

“1. Nơi cư trú của cá nhân là nơi người đó thường xuyên sinh sống.

  1. Trường hợp không xác định được nơi cư trú của cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều này thì nơi cư trú của cá nhân là nơi người đó đang sinh sống.”
  •  Theo quy định tại khoản 5 Điều 70 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, nguyên đơn có nghĩa vụ cung cấp chứng cứ, chứng minh để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Do đó nguyên đơn cần cung cấp các tài liệu, chứng cứ để chứng minh về nơi cư trú cuối cùng của vợ/chồng cho tòa án nơi chị nộp đơn.
  •  Khi nhận và thụ lý đơn yêu cầu ly hôn của nguyên đơn, theo quy định tại Điều 170 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, tòa án có nghĩa vụ cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng cho đương sự. Trong trường hợp này, tòa án sẽ thực hiện thủ tục niêm yết công khai để triệu tập bị đơn theo quy định tại khoản 2, khoản 3, Điều 179 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, như sau:

Nếu tòa triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai mà chồng hoặc vợ cố tình không có mặt thì tòa lập biên bản về việc không tiến hành hòa giải được và ra quyết định đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục chung. Nếu chồng hoặc vợ vẫn không có mặt tại phiên tòa thì tòa án sẽ xét xử vắng mặt bị đơn (theo quy định tại Điều 227 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015).

Hồ sơ và giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng kí ly hôn

Hồ sơ và giấy tờ chuẩn bị đăng kí kết hôn

Hồ sơ và giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng kí ly hôn.

Khi Bạn đã có quyết định của mình về các vấn đề muốn ly hôn, bạn có thể bắt đầu tiến hành thủ tục theo quy định của pháp luật về Hồ sơ, các giấy tờ cần chuẩn bị tùy thuộc vào bạn thuận tình ly hôn hay đơn phương ly hôn như sau:

Hồ sơ giấy tờ

Trong trường hợp Bạn có thể bị mất hoặc không có đủ các loại hồ sơ nêu trên có thể liên hệ với chúng tôi để được Hướng Dẫn việc hoàn thiện hồ sơ theo quy định của pháp luật.

CÔNG TY CHÚNG TÔI CUNG CẤP DỊCH VỤ LY HÔN NHANH TRỌN GÓI – CHI PHÍ RẺ

Dịch vụ giải quyết trọn gói tại công ty chúng tôi như sau:

1. Tư vấn các thủ tục về mặt pháp lý

  • Hồ sơ ly hôn
  • Thủ tục ly hôn tại tòa
  • Thẩm quyền giải quyết ly hôn
  • Tư vấn ly hôn trong trường hợp ly hôn thuận tình
  • Tư vấn ly hôn trong trường hợp ly hôn đơn phương

2. Tư vấn về vấn đề tài sản khi ly hôn

  • Tư vấn nguyên tắc chia tài sản sau khi ly hôn
  • Tư vấn tài sản riêng của vợ, chồng
  • Tư vấn tài sản chung của vợ, chồng
  • Việc thanh toán nghĩa vụ chung về tài sản của vợ, chồng

3. Tư vấn về quyền nuôi con và cấp dưỡng sau ly hôn

  • Tư vấn quyền nuôi con trực tiếp sau khi ly hôn
  • Tư vấn vấn đề cấp dưỡng nuôi con sau khi ly hôn
  • Tư vấn quyền và nghĩa vụ của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con
  • Hướng dẫn các thủ tục, giấy tờ về quyền nuôi con và cấp dưỡng sau khi ly hôn

 

Dịch vụ ly hôn đơn phương nhanh nhất tại Hà Nội

luật ly hôn và gia đình

Bạn Vui lòng gọi số 0989.082.888 để làm thủ tục ly hôn nhanh chóng và trọn gói.

Dịch vụ của chúng tôi !

Bên cạnh việc tư vấn ly hôn miễn phí qua điện thoại, Luật sư ly hôn hỗ trợ giải quyết thủ tục Ly hôn nhanh tại Hà Nội cho tất cả các trường hợp:

Các vụ việc nêu trên sẽ được Luật sư Multilaw giải quyết một cách nhanh chóng, hạn chế đi lại nhiều lần với chi phí hợp lý. Chúng tôi có thể cử cán bộ nhận ủy quyền giải quyết các thủ tục, đương sự không bắt buộc phải trực tiếp tham gia. Giải quyết thủ tục ly hôn đơn phương, thuận tình vắng mặt bị đơn nhanh tại Hà Nội.

Ly hôn nhanh chóng > chi phí hợp lý > Thủ tục trọn gói > chuyên nghiệp > Bảo mật





     

    Một số khó khăn thường gặp khi thực hiện thủ tục ly hôn:

    • Một bên vợ hoặc chồng không hợp tác, cố tình không cung cấp các hồ sơ giấy tờ ly hôn;
    • Thủ tục ly hôn kéo dài phức tạp, đi lại nhiều lần do không am hiểu thủ tục tố tụng tại Tòa án;
    • Không biết được nơi cư trú thực tế của bị đơn dẫn đến hồ sơ bị Tòa án trả lại;
    • Hộ khẩu và nơi cư trú của bị đơn không cùng một nơi dẫn tới việc khó thụ lý hồ sơ;
    • Mất hồ sơ giấy tờ hoặc thông tin trên giấy tờ không khớp với nhau;
    • Các bên đều thuận tình nhưng một bên ở xa hoặc ở nước ngoài, ở trong tù;
    • Ly hôn có tranh chấp về tài sản và con cái;

    1. DỊCH VỤ LY HÔN ĐƠN PHƯƠNG CỦA CHÚNG TÔI

    Không qua trung tâm hòa giải đối thoại tại Tòa án ;

    Cam kết có quyết định ly hôn từ Tòa án nhanh nhất (Không phải chờ đợi quyết định ly hôn từ hàng tháng tới hàng năm, rất nhiều trường hợp nhiều năm vẫn chưa ly hôn được);

    Chi phí trọn gói – không có phát sinh, luật sư làm hết các thủ tục giấy tờ (Không phải mất công và mất thời gian tự làm hồ sơ tố tụng để bị chậm trễ thời gian có quyết định ly hôn, chi phí theo quy định chung của công ty, trọn gói và không có phát sinh)

    Hỗ trợ Toàn bộ hồ sơ từ A-Z (Xử lý các trường hợp khó, thiếu hoặc mất hồ sơ);

    Ly hôn đơn phương là là sự chấm dứt mối quan hệ hôn nhân do Tòa án quyết định theo yêu cầu của một bên (Vợ hoặc chồng).

    a) Điều kiện ly hôn đơn phương

    Theo Điều 56- Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì điều kiện để Tòa án giải quyết ly hôn đơn phương nếu có căn cứ sau:

    – Vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài.

    – Vợ hoặc chồng bị Tòa án tuyên bố mất tích.

    – Vợ hoặc chồng bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác không thể nhận thức, làm chủ hành vi, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do vợ, chồng của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tình thần của họ.

    Lưu ý: Đối với ly hôn đơn phương là Nam trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì không có quyền yêu cầu ly hôn.

    b) Hồ sơ giấy tờ quan trọng phải có?

    – Về chứng minh thư: Bạn phải có chứng minh thư photo công chứng của 2 vợ chồng.

    – Về sổ hộ khẩu: Bạn phải sổ hộ khẩu công chứng của 2 vợ chồng.

    – Về giấy khai sinh của con: Phải có giấy khai sinh bản sao công chứng, con từ trên 7 tuổi phải lấy nguyện vọng của con.

    – Về giấy chứng nhận kết hôn: Bạn phải có giấy chứng nhận kết hôn bản gốc.

    – Về xác nhận nơi cư trú của bị đơn: Bạn ra công an phường/xã để xác nhận nơi cư trú của bị đơn đang sinh sống.

    Trong trường hợp khó khăn về vấn đề thủ tục, giấy tờ, thiếu hoặc mất giấy tờ bạn hãy liên hệ với chúng tôi để được xử lý nhanh chóng, chúng tôi chắc chắn sẽ giúp được bạn trong mọi trường hợp.

    c) Nộp hồ sơ ly hôn tại Công ty Luật MultiLaw ?

    Sau khi chuẩn bị hồ sơ đầy đủ hoặc bạn chưa biết thủ tục hồ sơ ly hôn đơn phương cần những gì, thiếu những giấy tờ nào để gửi cho chúng tôi ! chúng tôi tư vấn cho bạn đầy đủ giấy tờ thủ tục ly hôn và xử lý trường hợp của bạn cực kỳ nhanh chóng.

    d) Phí dịch vụ ly hôn đơn phương ?

    Thay vì tham khảo nhiều nơi, gọi cho chúng tôi hoặc nhắn trực tiếp trong hộp chat hỗ trợ để chúng tôi có thể trả lời bạn về chi phí dịch vụ ly hôn đơn phương nhanh nhất, thủ tục đơn phương ly hôn trọn gói và chi phí thấp nhất hiện nay.

    e) Thời gian giải quyết

    * Theo quy định của Tòa án về việc ra quyết định cho trường hợp đơn phương ly hôn:

    + Thời hạn xét xử theo Tòa án: Từ 04 đến 06 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án.

    + Thời hạn mở phiên tòa: Từ 01 đến 02 tháng kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử.

    2. DỊCH VỤ LY HÔN THUẬN TÌNH CỦA CHÚNG TÔI

    Hai vợ chồng lên Tòa 01 lần duy nhất, chỉ cần 20 phút làm việc trên Tòa;

    Không qua trung tâm hòa giải đối thoại tại Tòa án ;

    Cam kết sau 07 – 10 ngày sau khi ra Tòa có ngay Quyết định ly hôn từ Tòa án;

    Chi phí trọn gói – không có phát sinh, luật sư làm hết đơn từ, thủ tục đầu vào (Không phải mất công, mất thời gian tự làm đơn từ – hồ sơ, tránh sai sót và thiếu hồ sơ. Luật sư công chứng hồ sơ cho khách hàng và làm toàn bộ đơn từ hồ sơ, khách hàng chỉ cần lên Tòa làm thủ tục trong vòng 20 phút, chi phí theo quy định chung của công ty, không phát sinh thêm chi phí);

    Hỗ trợ Toàn bộ hồ sơ từ A-Z (Xử lý các trường hợp khó, thiếu hoặc mất giấy tờ);

    Ly hôn thuận tình là trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở đảm bảo quyền lợi chính đáng của vợ và con.

    Nói một cách rõ hơn thì ly hôn thuận tình được áp dụng cho trường hợp hai vợ chồng cùng đồng ý ly hôn, đã thỏa thuận giải quyết với nhau về các vấn đề tài sản, con chung và không có tranh chấp gì.

    a) Điều kiện để có thể thuận tình ly hôn

    Căn cứ Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về điều kiện thuận tình ly hôn như sau:

    “Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.”

    b) Hồ sơ giấy tờ quan trọng trong ly hôn thuận tình ?

    – Về chứng minh thư: Bạn phải có chứng minh thư photo công chứng.

    – Về sổ hộ khẩu: Bạn phải sổ hộ khẩu photo công chứng.

    – Về giấy khai sinh của con: Phải có giấy khai sinh bản sao công chứng, con từ trên 7 tuổi phải lấy nguyện vọng của con.

    – Về giấy chứng nhận kết hôn: Bạn phải có giấy chứng nhận kết hôn bản gốc.

    – Về xác nhận nơi cư trú của người yêu cầu và người cùng yêu cầu trong trường hợp 2 vợ chồng đang tạm trú: Bạn ra công an phường/xã để xác nhận nơi cư trú của 2 người đang sinh sống.

    Trong trường hợp khó khăn về vấn đề thủ tục, giấy tờ, hoặc thiếu giấy tờ bạn hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được xử lý nhanh chóng, chúng tôi chắc chắn sẽ giúp được bạn trong mọi trường hợp.

    c) Nộp hồ sơ ly hôn tại Công ty Luật MultiLaw ?

    Sau khi chuẩn bị hồ sơ đầy đủ hoặc bạn chưa biết thủ tục hồ sơ cần những gì, thiếu những giấy tờ nào để có thể ly hôn ! hãy liên hệ với chúng tôi để được chúng tôi tư vấn cho bạn đầy đủ giấy tờ thủ tục và xử lý trường hợp của bạn cực kỳ nhanh chóng.

    d) Phí dịch vụ ly hôn thuận tình ?

    Thay vì tham khảo nhiều nơi, liên hệ ngay với chúng tôi hoặc gửi phản hồi trong hộp thư hỗ trợ để chúng tôi có thể trả lời bạn về chi phí dịch vụ ly hôn thuận tình nhanh nhất của chúng tôi, thủ tục ly hôn thuận tình trọn gói và chi phí thấp nhất hiện nay.

    e) Thời gian giải quyết

    Thông thường, tổng thời gian giải quyết ly hôn đối với trường hợp thuận tình ly hôn có thể sẽ được thực hiện trong thời hạn 130 ngày, trong thời gian đó 2 vợ chồng phải lên hòa giải 3 lần. Còn lại việc nhanh hay chậm là ở thời gian tòa án giải quyết tùy trong từng trường hợp khác nhau.

    Thực tế việc giải quyết ly hôn ở toà án các quận huyện có nhiều sự khác nhau về thời gian, trình tự, yêu cầu về xác nhận tình trạng hôn nhân, hoà giải địa phương…….., hồ sơ, đơn ly hôn, mỗi Tòa án yêu cầu khác nhau về đơn, về thủ tục và các văn bản đi kèm trong hồ sơ cũng không thống nhất gây khó khăn cho quý khách, tốn kém chi phí và thời gian.

    Ly hôn (hay ly dị)

    ly hôn là chấm dứt quan hệ hôn nhân do Tòa án quyết định theo yêu cầu của vợ hoặc của chồng hoặc cả hai vợ chồng, hủy bỏ các trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm của hôn nhân và các ràng buộc dân sự khác. Tòa án là cơ quan duy nhất có trách nhiệm ra phán quyết chấm dứt quan hệ hôn nhân của vợ chồng. Phán quyết ly hôn của Tòa án thể hiện dưới hai hình thức: bản án hoặc quyết định. Nếu hai bên vợ chồng thuận tình ly hôn thỏa thuận với nhau giải quyết được tất cả các nội dung quan hệ vợ chồng khi ly hôn thì toà án công nhận ra phán quyết dưới hình thức là quyết định. Nếu vợ chồng có mâu thuẫn, tranh chấp thì Tòa án ra phán quyết dưới dạng bản án ly hôn.

    Pháp luật ly hôn thay đổi đáng kể trên toàn thế giới nhưng trong hầu hết các nước, nó đòi hỏi phải có phán xử của tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác theo một thủ tục pháp lý nhất định. Thủ tục pháp lý cho việc ly dị cũng có thể liên quan đến các vấn đề hỗ trợ vợ chồng, nuôi con, hỗ trợ trẻ em, phân phối tài sản và phân chia các khoản nợ. Trong trường hợp một vợ một chồng là pháp luật, ly hôn cho phép mỗi bên có quyền kết hôn tiếp.

    3: Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng khi ly hôn

    • Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định thì việc giải quyết tài sản do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án chia theo quy định của pháp luật
    • Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận thì việc giải quyết tài sản khi ly hôn được áp dụng theo thỏa thuận đó; nếu thỏa thuận không đầy đủ, rõ ràng thì Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
    • Tài sản chung của vợ chồng được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố sau đây:
    • Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;
    • Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập
    • Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;
    • Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.
    • Tài sản chung của vợ chồng được chia bằng hiện vật, nếu không chia được bằng hiện vật thì chia theo giá trị; bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần chênh lệch.
    • Tài sản riêng của vợ, chồng thuộc quyền sở hữu của người đó, trừ trường hợp tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung theo quy định chung.
    • Trong trường hợp có sự sáp nhập, trộn lẫn giữa tài sản riêng với tài sản chung mà vợ, chồng có yêu cầu về chia tài sản thì được thanh toán phần giá trị tài sản của mình đóng góp vào khối tài sản đó, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.

    Chia tài sản trong trường hợp vợ chồng sống chung với gia đình

    • Trong trường hợp vợ chồng sống chung với gia đình mà ly hôn, nếu tài sản của vợ chồng trong khối tài sản chung của gia đình không xác định được thì vợ hoặc chồng được chia một phần trong khối tài sản chung của gia đình căn cứ vào công sức đóng góp của vợ chồng vào việc tạo lập, duy trì, phát triển khối tài sản chung cũng như vào đời sống chung của gia đình. Việc chia một phần trong khối tài sản chung do vợ chồng thỏa thuận với gia đình; nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết.
    • Trong trường hợp vợ chồng sống chung với gia đình mà tài sản của vợ chồng trong khối tài sản chung của gia đình có thể xác định được theo phần thì khi ly hôn, phần tài sản của vợ chồng được trích ra từ khối tài sản chung đó để chia theo quy định.

    Chia quyền sử dụng đất của vợ chồng khi ly hôn

    Quyền sử dụng đất là tài sản riêng của bên nào thì khi ly hôn vẫn thuộc về bên đó.

    Việc chia quyền sử dụng đất là tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn được thực hiện như sau:

    • Đối với đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản, nếu cả hai bên đều có nhu cầu và có điều kiện trực tiếp sử dụng đất thì được chia theo thỏa thuận của hai bên; nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định.
    • Trong trường hợp chỉ một bên có nhu cầu và có điều kiện trực tiếp sử dụng đất thì bên đó được tiếp tục sử dụng nhưng phải thanh toán cho bên kia phần giá trị quyền sử dụng đất mà họ được hưởng;
    • Trong trường hợp vợ chồng có quyền sử dụng đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản chung với hộ gia đình thì khi ly hôn phần quyền sử dụng đất của vợ chồng được tách ra và chia theo quy định tại điểm a khoản này;
    • Đối với đất nông nghiệp trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp để trồng rừng, đất ở thì được chia theo quy định;
    • Đối với loại đất khác thì được chia theo quy định của pháp luật về đất đai.

    Trong trường hợp vợ chồng sống chung với gia đình mà không có quyền sử dụng đất chung với hộ gia đình thì khi ly hôn quyền lợi của bên không có quyền sử dụng đất và không tiếp tục sống chung với gia đình được giải quyết theo quy định.

    4. Sự khác nhau giữa Thuận tình ly hôn và Đơn phương ly hôn ?

    Thuận tình ly hôn theo quy định tại Điều 55 Luật Hôn nhân gia đình 2014 có quy định về thuận tình ly hôn như sau:

    “Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.”

    Còn đơn phương ly hôn theo quy định của Luật Hôn nhân gia đình năm 2014 được quy định tại Điều 56 như sau:

    “Điều 56. Ly hôn theo yêu cầu của một bên

    1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

    2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn…”

    Trường hợp thuận tình ly hôn là do yêu cầu của hai bên vợ và chồng cùng đồng ý ly hôn, thật sự tự nguyện ly hôn. Còn đơn phương ly hôn là do ý chí của một bên yêu cầu ly hôn. Cả hai trường hợp này Tòa án đều bắt buộc phải tiến hành hòa giải, nếu hòa giải không thành thì mới tiến hành giải quyết cho ly hôn.

    Nhưng trong thuận tình ly hôn, do tính chất của việc hai bên đã thỏa thuận được về việc ly hôn nên thường đã có thỏa thuận trước về chia tài sản và người chăm sóc con cái. Khi đã có thỏa thuận của hai bên, Tòa án công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận về chia tài sản, con cái. Nếu không có thỏa thuận thì có thể yêu cầu Tòa án chia tài sản và giải quyết người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ cấp dưỡng…

    Còn đơn phương ly hôn, tính chất của nó là do ý chí của một bên đứng ra yêu cầu ly hôn nên thường không đạt được các thỏa thuận về tài sản và con cái. Trường hợp này, Tòa án tiến hành hòa giải, các bên có thể có thỏa thuận về chia tài sản và người nuôi con.

    Cho dù chia tài sản và con cái trong trường hợp thuận tình ly hôn hay đơn phương ly hôn thì hai bên đều có quyền tự thỏa thuận hoặc yêu cầu Tòa án giải quyết.

    => Với mục đích giúp quý khách hiểu và giải quyết vấn đề một cách toàn diện: Luật Sư cam kết chắc chắn giúp được bạn nhanh chóng có giấy quyết định ly hôn của Tòa án trong thời gian ngắn nhất. Chi phí trọn gói, không có phát sinh !

    Dịch vụ giải quyết ly hôn trọn gói tại Công ty Luật Multi Law

    Với hơn 8 năm kinh nghiệm xử lý giải quyết các thủ tục pháp lý liên quan đến luật hôn nhân và gia đình. Công ty Luật Multi Law đã trở thành địa chỉ tin cậy, uy tín tại Hà Nội và các tỉnh thành trên toàn quốc trong việc giải quyết hôn nhân và gia đình, tranh chấp đất đai, tài sản, thừa kế trọn gói.

    dịch vụ ly hôn trọn gói tại Hà Nội

    Khi khách hàng có nhu cầu cần luật sư “tư vấn về ly hôn, thủ tục ly hôn, giải quyết ly hôn trọn gói, tranh chấp tài sản khi ly hôn, ly hôn nhanh….” hay gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 0946.220.880

    Dịch vụ giải quyết ly hôn trọn gói tại công ty chúng tôi như sau:

    1. Giải quyết các thủ tục về mặt pháp lý

    • Hồ sơ ly hôn

    • Thủ tục ly hôn tại tòa

    • Thẩm quyền giải quyết ly hôn

    • Giải quyết ly hôn trong trường hợp ly hôn thuận tình

    • Giải quyết ly hôn trong trường hợp ly hôn đơn phương

    2. Giải quyết về vấn đề tài sản khi ly hôn

    • Giải quyết nguyên tắc chia tài sản sau khi ly hôn

    • Giải quyết tài sản riêng của vợ, chồng

    • Giải quyết tài sản chung của vợ, chồng

    • Việc thanh toán nghĩa vụ chung về tài sản của vợ, chồng

    3. Giải quyết về quyền nuôi con và cấp dưỡng sau ly hôn

    • Giải quyết quyền nuôi con trực tiếp sau khi ly hôn

    • Giải quyết vấn đề cấp dưỡng nuôi con sau khi ly hôn

    • Giải quyết quyền và nghĩa vụ của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con

    • Hướng dẫn các thủ tục, giấy tờ về quyền nuôi con và cấp dưỡng sau khi ly hôn